Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy, ô tô?

Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy

Video Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy

Hồ sơ đăng ký xe không yêu cầu độ tuổi cụ thể để sang tên ô tô, xe máy

Theo Điều 54 (1) của Luật Giao thông đường bộ 2008, xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số. Do đó, ô tô, xe máy đáp ứng các điều kiện trên sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe cơ giới sau khi làm thủ tục đăng ký.

Theo quy định tại điều 7 thông tư 15/2014 / tt-bca thì hồ sơ đăng ký xe bao gồm các giấy tờ sau: giấy đăng ký xe, giấy chủ xe, giấy chứng nhận xe. Về giấy chứng nhận chủ phương tiện, Điều 9 Khoản 1 Thông tư 15 quy định chủ phương tiện là người Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy chứng nhận sau:

– ID. Trường hợp chưa làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi cư trú đăng ký Chứng minh nhân dân không đúng với nơi cư trú ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký xe thì được cấp sổ hộ khẩu.

—— Giấy giới thiệu của người phụ trách cơ quan, đơn vị kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).

Trường hợp không có Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của người phụ trách cơ quan, đơn vị.

– ID học sinh, sinh viên đã học trung cấp, cao đẳng, đại học, cao đẳng từ 2 năm trở lên; thư giới thiệu của trường.

Có thể thấy, quy định trên không giới hạn cụ thể độ tuổi ghi trên giấy chứng nhận đăng ký xe khi lập hồ sơ đăng ký xe.

bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-may-o-toBao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy, ô tô (Ảnh minh họa)

Bạn phải đủ bao nhiêu tuổi để được đăng ký xe máy, ô tô?

Mặc dù luật giao thông đường bộ và văn bản hướng dẫn không quy định độ tuổi trên giấy chứng nhận đăng ký xe nhưng không phải ai cũng có thể đứng tên trên giấy tờ này vì theo Điều 6 Khoản 3 Thông tư 15/2014 thanh / tt- bca:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua bán, chuyển nhượng, tặng cho xe phải đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục chuyển quyền sở hữu. phương tiện di chuyển.

Do đó, người đi đăng ký xe phải là người đã mua, chuyển nhượng, tặng, cho xe. Do đó, người đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký xe phải có đủ điều kiện để thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến mua bán, tặng cho, thừa kế tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự (BLDS).

Điều 20 và 21 năm 2015 quy định các điều kiện về độ tuổi tham gia giao dịch dân sự như sau:

– Giao dịch dân sự đối với người dưới 6 tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

– Người từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật khi xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự, trừ các giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt. với độ tuổi.

– Cá nhân từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ bất động sản, động sản phải đăng ký và các giao dịch dân sự khác theo quy định của pháp luật. Pháp luật cần có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.

– Người đủ 18 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự để xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự mà pháp luật không cấm.

Đồng thời, ô tô, xe máy được công nhận là động sản phải đăng ký, người dưới 18 tuổi không được tự mình thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến ô tô, xe máy mà phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo pháp luật. .

Do đó người từ 06-18 tuổi có thể đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký xe với điều kiện khi tham gia mua bán, tặng cho, thừa kế ô tô, xe máy phải có người đại diện hợp pháp. phê duyệt.

Xin lưu ý rằng người dưới 18 tuổi không được lái xe ô tô, ngay cả khi họ có tên trong giấy đăng ký xe và người từ 16 đến 18 tuổi chỉ được phép lái xe mô tô dưới 50cc.

Xem thêm: Lái xe chưa đủ tuổi bị phạt những khoản nào?

Qua phân tích trên có thể thấy, tuy pháp luật không quy định độ tuổi được ký giấy đăng ký xe nhưng người dưới 18 tuổi muốn có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật trên xe. Giấy chứng nhận đăng ký.

Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.