Nhiều bậc cha mẹ muốn biết cách đặt tên cho con có ý nghĩa đẹp theo ý muốn của gia đình và hợp với năm sinh của bé. Chỉ cần đọc hướng dẫn sau đây để Đặt tên cho con theo ngũ hành và vấn đề sẽ được giải quyết một cách dễ dàng. Các bố mẹ hãy cùng tham khảo cách đặt tên cho con theo ngũ hành nhé!
& gt; & gt; Gợi ý: Đặt tên cho con theo tuổi bố mẹ theo nguyên tắc Phong thủy
Ngôi sao năm cánh là gì? Chúng giống nhau như thế nào?
Theo triết học cổ đại Trung Quốc, ngũ hành là học thuyết vật chất sớm nhất của con người và tồn tại độc lập với ý thức của con người. Ngũ hành duy vật có 5 chất tạo nên thế giới và không tương khắc với nhau, bao gồm:
Quy luật Ngũ hành – Tương khắc là sự qua lại của trời và đất, tạo nên sự sống cho vạn vật. Hai yếu tố này không thể tồn tại độc lập, giữa nhau luôn có mầm khác tương lai và ngược lại, luôn tồn tại lẫn nhau.
Năm loại hình này bổ sung cho nhau, thúc đẩy lẫn nhau và cùng nhau phát triển và phát triển. Trong một hệ thống cộng sinh, có hai khía cạnh, bao gồm cái gì tạo ra nó, cái mà nó tạo ra, hay có thể gọi là mẫu và cái chết. Quy luật ngũ hành:
Năm yếu tố đối lập là áp chế, cản trở sự sinh trưởng và phát triển của nhau. Ngược lại, nó có tác dụng duy trì sự cân bằng, nhưng nếu quá nhiều sẽ dẫn đến sự tàn lụi của vạn vật. Có hai mối quan hệ trong hệ thống tương phản, bao gồm nó là gì và nó là gì. Nguyên tắc không tương thích:
Cách khác – Tương tự như trên, khi đặt tên cho con theo ngũ hành, cha mẹ nên chọn tên hợp tuổi, tránh chọn tên tương khắc với tuổi của cha mẹ.
Đặt tên con theo ngũ hành tương sinh (nguồn: Sưu tầm)
Nguyên tắc đặt tên con theo ngũ hành
Từ xa xưa, quan niệm của người châu Á cho rằng vũ trụ bao gồm 5 yếu tố: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Ngũ hành ảnh hưởng đến hầu hết mọi thứ như bốn mùa, động thực vật, vận khí, thời tiết, thức ăn,… Hơn nữa, sự thay đổi, biến đổi của vạn vật xung quanh ảnh hưởng đến tài vận của con người. số phận của mọi người. .
Điều quan trọng là đặt tên cho con bạn. Vì nó sẽ là cái tên sẽ ở bên bạn suốt đời, là cách phân biệt người này với người khác. Một cái tên đẹp là sự kết hợp giữa ý nghĩa riêng của nó và sự tương hợp của tên với giờ sinh (biểu tượng mệnh) của bé. Mỗi chòm sao có một cái tên thích hợp để thể hiện đặc điểm của chòm sao đó. Cha mẹ có thể đặt tên cho con dựa trên năm yếu tố.
Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành phong thủy
Đặt tên cho con bạn theo một hành tinh
Anh ấy là bậc thầy về sức mạnh, sự bền bỉ và nghiêm khắc. Nếu đứa trẻ sinh ra ở Pingjin hoặc mùa xuân, nó nên được đặt tên là Pingjin để giúp chúng gặp nhiều may mắn. Trẻ em Gold Standard có xu hướng độc lập, tham vọng và có ý chí thép. Anh ấy có thần thái, sự tự tin và thần thái của một nhà lãnh đạo. Khuyết điểm là không linh hoạt, bảo thủ, khó gần và không dễ nhận sự giúp đỡ của người khác.
Một số tên mệnh kim mà bố mẹ có thể đặt cho bé như: ai, chung, cuong, da, doan, doan, han, hien, nay, huu, khanh, luyen, my, ngan, nghia, nguyen, nhâm nhi , nhâm nhi, thưởng thức, phượng hoàng, tâm, tăng, thắng, các, bộ, tiền, trang, van, van, vi, xuyến, …
Đặt tên con bạn theo tên người thợ mộc
Gỗ tượng trưng cho mùa xuân, sự sinh trưởng, nảy nở và đâm chồi nảy lộc của hoa và cây cỏ. Trẻ sơ sinh dễ gần, năng động, sáng tạo, hướng ngoại và giao tiếp. Nhưng nhược điểm là nóng nảy, dễ chán, không bền.
Một số tên theo mệnh mà bố mẹ có thể tham khảo: huyễn, bách, bạch, ban, bình, binh, chi, cúc, cung, đào, do, đông, giao, phúc, ho, huệ, hương, huệ, ky, lam, lam, lan, lê, liễu, ly, mai, nam, nhân, phuc, phuoc, phuong, quang, quý, quynh, sa, sâm, tho, thư, titus, tiêu, chè, tre, tùng, hương vị, mùa xuân, độc đáo, …
Đặt tên cho con bạn theo nguyên tố nước
Yếu tố nước tượng trưng cho mùa đông, vì vậy trẻ sơ sinh có xu hướng yêu thích nghệ thuật và cái đẹp. Trẻ có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, nhạy bén và khả năng thích ứng tốt. Điểm yếu hay thay đổi, đa cảm thái quá, nhu nhược, nhu nhược.
Bố mẹ có thể chọn một số tên quan trọng cho bé như: sương, thủy, võ, giao, giang, vũ, tuyền, thương, lê, hô, hải, quang, đáp, tri, tiên, hồ, mạnh, hoan. , ha, bang, bui, khe, nhâm, nhảy, luan, cân, kieu, han, tien, toan, vay, cung, hung, quan, ban, quy, luu, …