Trong tiếng Việt, quan hệ từ là từ quan trọng đóng vai trò liên kết giữa các thành phần trong câu và các câu trong đoạn văn. Từ đó, góp phần quan trọng trong việc hình thành những câu văn, đoạn văn thể hiện đầy đủ ý muốn truyền tải.
Để tìm hiểu thêm, hãy đọc phần tiếp theo của bài viết Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ là những từ nối các từ hoặc câu, cho biết mối quan hệ giữa các từ hoặc câu này: và, với, hoặc, nhưng, mà, sau đó, của, trong, tại, bằng, như, với, về. .
Các mối quan hệ này vô cùng đa dạng và phong phú, bao gồm mối quan hệ so sánh, mối quan hệ sở hữu, mối quan hệ nhân quả, v.v., chẳng hạn như một số mối quan hệ sau:
Khi học quan hệ từ là gì cần học các cặp quan hệ từ thông dụng để vận dụng cấu trúc câu một cách chính xác và đa dạng, tạo hứng thú cho người, người đọc, người nghe.
Mối quan hệ từ phổ biến
Nhiều lần, các từ trong một câu được kết nối với nhau bằng các quan hệ từ được ghép nối. Các cặp quan hệ từ phổ biến:
– thể hiện mối quan hệ: giả thuyết-kết quả; điều kiện-kết quả
Các cặp quan hệ từ biểu thị giả thuyết-kết quả, điều kiện-kết quả bao gồm:
(i) Nếu … thì …
(ii) Bất cứ khi nào … thì …
(iii) Nếu … thì …
Ví dụ:
A. Nếu ngày mai trời không mưa, tôi sẽ đi dạo Hồ Tây.
b. Tôi sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu cố gắng hơn nữa
– cho biết mối quan hệ: nguyên nhân và kết quả
Các mối quan hệ từ thể hiện nguyên nhân và kết quả bao gồm:
(i) Vì … nên …
(ii) Bởi vì … do đó …
(iii) Nhờ … mà …
Trước đây: Nhờ nỗ lực của mình, Trang đã tốt nghiệp đại học loại ưu.
-các chỉ định gia tăng mối quan hệ
Các cặp quan hệ làm tăng biểu thức bao gồm:
(i) Không chỉ … mà …
(ii) Không chỉ … mà …
(iii) Càng … càng …
Ví dụ: hoa không chỉ học giỏi mà còn múa giỏi.
– chỉ ra mối quan hệ tương phản
Các cặp quan hệ từ biểu thị sự tương phản và đối lập bao gồm:
Mặc dù … nhưng …
Mặc dù … nhưng …
Ví dụ:
A. Dù trời mưa to nhưng anh vẫn đến gặp cô rất đúng giờ.
b Dù không giàu có nhưng cô ấy vẫn sẵn lòng giúp đỡ những người gặp khó khăn.
Hàm quan hệ từ
qua Quan hệ từ là gì? Định nghĩa Chúng ta thấy rằng quan hệ từ là một bộ phận đặc biệt quan trọng của câu. Có khả năng liên kết các từ, cụm từ hoặc các câu với nhau, làm cho các câu và đoạn văn trở nên logic, mạch lạc và dễ hiểu.
Nếu không sử dụng quan hệ từ, các câu không có kết nối và các câu rời rạc có thể làm lộn xộn các câu và đoạn văn. Vì vậy, cần nắm được đặc điểm của quan hệ từ và các cặp quan hệ từ. Sau đó áp dụng nó một cách chính xác, linh hoạt và hiệu quả.
Cách sử dụng quan hệ từ
Khi nói hoặc viết, các quan hệ từ phải được sử dụng trong một số tình huống nhất định. Trong một số trường hợp, sự vắng mặt của một quan hệ trong câu làm thay đổi ý nghĩa hoặc nghĩa không rõ ràng, buộc phải sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. Tiếp theo, Quan hệ từ là gì? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một số ví dụ về việc sử dụng quan hệ từ bắt buộc và tùy chọn.
– Viết hoa phải dùng quan hệ từ.
Ví dụ : Hôm nay, tôi làm việc ở nhà.
Trong ví dụ này, nếu quan hệ từ không được sử dụng, hãy đổi câu thành “Hôm nay, tôi làm việc nhà.”
– Trường hợp có thể sử dụng hoặc không thể sử dụng quan hệ từ:
Ví dụ: Chúng tôi tin tưởng vào khả năng lãnh đạo của anh ấy.
Trong ví dụ này, nếu chúng ta không sử dụng từ “in”, câu sẽ trở thành “chúng tôi tin tưởng sự lãnh đạo của anh ấy”. Vì vậy quan hệ từ có được dùng hay không thì nghĩa của nó cũng không thay đổi.
Ví dụ về mối quan hệ từ
Có thể thấy rằng quan hệ từ là một từ quan trọng trong câu. Mặt khác, quan hệ từ cũng là nội dung trọng tâm của chương trình học Tiếng Việt lớp 5, lớp 6 và lớp 7. Chúng ta sẽ tìm hiểu các quan hệ từ được sử dụng trong các đoạn văn sau để hiểu chúng. Rõ ràng hơn Quan hệ từ là gì?
“Các bạn ơi! Mỗi lần nhìn thấy chiếc lược ngà bé nhỏ ấy, tôi lại thấy hoang mang và tiếc nuối. Tôi đã từng chứng kiến nhiều cuộc chia tay trong cuộc đời kháng chiến, nhưng chưa bao giờ tôi xúc động như lần đó. Trong những ngày qua, Tôi cùng bạn bè về thăm quê. Nhà chúng tôi cạnh nhau, gần con rạch nhỏ đổ ra sông Cửu Long. Đầu năm 1946, sau khi tỉnh này bị chiếm, chúng tôi cùng nhau chạy đi săn cừu … “
(Từ Chiếc lược ngà – nguyễn quang sáng)
Trong đoạn văn trên, có các mối quan hệ từ sau:
-và: Dùng để liệt kê cảm xúc của tác giả mỗi khi nhìn thấy chiếc lược ngà.
– but: Dùng để thể hiện sự tương phản, tăng thêm sức gợi cảm, nhấn mạnh cảm xúc của tác giả khi nhớ lại kỉ niệm.
-như: là quan hệ từ dùng để so sánh cung bậc tình cảm của tác giả.
-với: là quan hệ từ chỉ hướng đến đối tượng “bạn”.
-in: là quan hệ từ chỉ chức vụ.
Qua phần phân tích trên, bạn đọc đã nắm được cơ bản về thế nào là quan hệ từ. Hi vọng những thông tin bài viết cung cấp sẽ giúp bạn đọc sử dụng hiệu quả từ ngữ. Các bài tập giải nghĩa từ có kiến thức liên quan, bên cạnh đó vận dụng linh hoạt cách diễn đạt logic, khoa học, mạch lạc.