Thành thạo cấu trúc be going to trong 5 phút – Step Up English

I am going to là thì gì

Video I am going to là thì gì

Thì gần đây là một trong những thì thông dụng nhất trong tiếng Anh. Nói về tương lai gần, người ta nghĩ ngay rằng nó sắp được khởi công xây dựng. Cấu trúc ngắn gọn và đặc biệt nên bạn dễ nhớ. Tuy nhiên, chắc có nhiều bạn vẫn chưa hiểu hết về cấu tạo cũng như cách sử dụng của be going to đúng không? Đoán đó là lý do tại sao bạn xuất hiện trong bài viết của chúng tôi. Bước lên để hiểu ngay cấu trúc sẽ được sử dụng trong tiếng Anh.

1. Cấu trúc sẽ là

be going to là một cấu trúc được sử dụng ở thì tương lai gần. Diễn đạt một sự việc, một hành động sẽ diễn ra trong tương lai với mục đích và ý định cụ thể.

Cấu trúc be going to

Tương tự như thì trong tiếng Anh, cấu trúc của be going to cũng có ba dạng sau.

Cấu trúc tích cực

s + sẽ đến + v

Ví dụ

  • Tôi sẽ kết hôn vào cuối tuần này. (Tôi sẽ kết hôn vào cuối tuần này.)
  • Cô ấy đang mua căn nhà này. (cô ấy muốn mua căn nhà này)

notification.be sẽ luôn vô hạn

Xem thêm: Tất cả về cấu trúc câu khẳng định trong tiếng Anh

Chuyển đến cấu trúc phủ định

s + be + not + going to + v

Ví dụ:

  • (Anh ấy sẽ không mua xe vào tháng tới.) Anh ấy sẽ không mua xe vào tháng tới.
  • Anh ấy không chơi bóng vào cuối tuần này. (Cuối tuần này anh ấy không chơi.)

Xem thêm: Kiến thức tổng hợp về câu phủ định tiếng Anh

Cấu trúc là một câu nghi vấn

be + s + truy cập + v

Ví dụ

  • Bạn có muốn bán chiếc xe này không? (Bạn có định bán chiếc xe này không?)
  • Bạn sẽ trồng một cây táo trong sân nhà? (Bạn định trồng cây táo? Cây táo trong sân? Sân trước?)

2. Cách nói sẽ đến bằng tiếng Anh

Tất cả chúng ta đều biết rằng sẽ được sử dụng trong tương lai gần, nhưng cấu trúc này cũng được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.

Cách dùng cấu trúc be going to

  • be going to được dùng để chỉ một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Ví dụ: Tôi có một cuộc hẹn vào cuối tuần. (Tôi sẽ có những buổi hẹn hò vào cuối tuần.) He has a class meeting tomorrow. (Anh ấy có một cuộc họp lớp vào ngày mai.)
  • Được sử dụng để dự đoán điều gì đó khi người nói muốn điều đó. (xác suất cao và lập kế hoạch). Ví dụ: Nhìn! Trời sẽ nắng. (Nhìn kìa! Trời sẽ nắng.) Một cơn bão dữ dội! Nước sẽ không rút đi cho đến khi cơn bão dừng lại. (Bão rất lớn! Nước sẽ không rút đi cho đến khi bão ngừng.)
  • be going to được dùng để nói về những kế hoạch còn dang dở trong quá khứ. (bo sẽ có dạng was / were.) Ví dụ: I’m going to play football today (Hôm qua, tôi đã định chơi bóng đá .) He was Hung all ngày hôm qua. (Anh ấy đói cả ngày hôm qua.)

3. Phân biệt giữa cấu trúc di chúc và di chúc

Có cấu trúc tương tự và dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc sẽ là cấu trúc, cụ thể là will.

Phân biệt cấu trúc be going to và will

Dưới đây là sự khác biệt giữa will và will để bạn có thể dễ dàng xác định và phân biệt.

Phân biệt câu khi ra quyết định

Cấu trúc sẽ đi : Cho biết một hành động sẽ diễn ra trong một tương lai được xác định trước

cấu trúc sẽ : là một cấu trúc thì tương lai đơn giản được sử dụng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tình huống của một người nào đó mà không có ý định trước. Nhưng chỉ ở thời điểm nói.

Phân biệt đối xử trong các câu được dự đoán

Chuẩn bị Cấu trúc: Đưa ra dự đoán dựa trên các chỉ báo hiện tại.

Cấu trúc ý chí: đưa ra dự đoán dựa trên suy nghĩ cảm tính chủ quan. Thường được sử dụng với các từ như nghĩ, tin, đoán …

4. Bài tập cấu trúc sẽ được thực hiện

Dạng đúng của động từ theo cấu trúc sẽ đến và sẽ.

  1. philipp______15 vào Thứ Tư tới. (be)
  2. Mùa hè tới, tôi sẽ _____ đến New York. Em gái tôi sống ở đó và cô ấy đã mua cho tôi một vé cho ngày sinh nhật của tôi. (du lịch)
  3. Trời đang trở nên lạnh hơn. Tôi _ áo khoác của tôi! (quay)
  4. Bạn có đi xem phim không? Chờ tôi. tôi và bạn! (Đi)
  5. Simons, những chiếc túi đó trông rất nặng. Tôi ____ bạn mang chúng. (TRỢ GIÚP)
  6. Hãy nhìn những đám mây đen đó. Tôi nghĩ nó ____ . (mưa)
  7. Tạm biệt, Joe. Khi tôi về nhà ______ bạn! (điện thoại)
  8. Ngày mai bạn _____ (bạn đang làm gì)? Tôi ______ (thăm) khách hàng của tôi.
  9. Thật là một cô gái xinh đẹp! I__ cô ấy sẽ ra ngoài vào thứ Bảy tới! (hỏi)
  10. Những quả dưa hấu trông rất ngon. Chúng tôi (mua hàng)
  11. Hãy cẩn thận! That Tree (Fall)
  12. Tạm biệt! Tôi trở lại! (có)
  13. Họ đi giày thể thao vì họ _______ bóng đá. (chơi)
  14. Thỉnh thoảng tôi sẽ ____ bạn vào tối nay. (xem)
  15. Hẹn gặp lại bạn ngay bây giờ. Có lẽ tôi ___ bạn sau này. (Xem)
  16. Ở đây nóng quá, tôi nghĩ mình đang hâm mộ. (Turn)
  17. Bạn có kế hoạch gì cho mùa hè này i____? (ở lại)
  18. Hãy cẩn thận! Bạn xuống cầu thang! (Mùa thu)
  19. Kỳ thi tiếng Anh vào ngày 7 tháng 6 năm _____. (có)
  20. Giữ im lặng nếu không bạn ____ em yêu! (đánh thức)

Trả lời

  1. Tôi sẽ đi du lịch
  2. Tôi sẽ đi
  3. Tôi sẽ đi
  4. Tôi sẽ giúp
  5. Trời sắp mưa
  6. sẽ gọi điện thoại
  7. sắp đến thăm
  8. sẽ hỏi
  9. sẽ mua
  10. Tôi sẽ bỏ
  11. Tôi sẽ
  12. Tôi sẽ chơi
  13. Tôi sẽ xem
  14. Tôi sẽ thấy
  15. Tôi sẽ quay lại
  16. Tôi sẽ ở lại
  17. Tôi sẽ gục ngã
  18. Tôi sẽ
  19. Tôi sẽ thức dậy

Qua bài viết này, bạn đã hiểu thêm về cách đi nói chung. Đồng thời, bạn cũng có thể học cách phân biệt giữa cấu trúc be going to và cấu trúc will. Bây giờ bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong các tình huống mà chúng tôi đã đề cập ở trên. Để có thể nắm vững cấu trúc ngữ pháp, bạn đừng quên luyện tập thường xuyên nhé! Nâng bước Chúc bạn học tập suôn sẻ và sớm thành công!

Nhận xét

Nhận xét