Tiếng Anh không đơn giản như bạn nghĩ vì nó có mệnh đề và các cấu trúc khác ngoài các thì và từ vựng. Trong số đó, mệnh đề quan hệ là một ví dụ điển hình, bạn cần nắm vững để hoàn thành tốt bài thi và nâng cao khả năng ngoại ngữ trôi chảy, logic.
1. Định nghĩa mệnh đề tương đối
Mệnh đề tương đối, còn được gọi là mệnh đề tính từ, là một phần của câu có thể chứa nhiều từ hoặc có cấu trúc của toàn bộ câu. Mục đích của họ trong câu đó là sửa đổi danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ được coi như mệnh đề phụ và được kết nối với mệnh đề chính bằng một đại từ tương đối hoặc trạng từ tương đối, ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
2. Các dạng mệnh đề tương đối
Do đặc điểm của danh từ, mệnh đề tương đối được chia thành hai loại: mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định.
– Mệnh đề quan hệ xác định: được sử dụng để sửa đổi danh từ biểu thị người, sự vật, sự kiện, cái gì và những gì đứng trước, chỉ ra rằng nó đóng vai trò là người xác định. không thể bỏ qua). Mệnh đề này luôn đi sau danh từ mà nó bổ nghĩa để xác định chính xác người mà bạn đang đề cập đến trong câu. Nếu bỏ mệnh đề phụ ra khỏi câu thì nghĩa của câu thay đổi đáng kể. Đối với mệnh đề quan hệ xác định, dấu phẩy không được sử dụng trong đại từ quan hệ.
Ví dụ: Người bạn gặp hôm qua là bố tôi.
– Mệnh đề không xác định: Được sử dụng để sửa đổi một số danh từ hoặc mệnh đề được đề cập trước đó trong câu với mục đích bổ sung thông tin về sự vật hoặc hiện tượng được đề cập. nói chuyện. Nếu chúng được lược bỏ, nó sẽ không ảnh hưởng hoặc thay đổi ý nghĩa của câu. Về mặt hình thức, mệnh đề quan hệ không xác định sẽ có dấu phẩy thay vì “that”. Bạn cần kết hợp các nguyên tắc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề tương đối để có thể sử dụng chúng đúng lúc, đúng chỗ trong một tình huống nhất định. Đồng thời, bạn có thể học sâu hơn bằng cách luyện tập mệnh đề không xác định.
Ví dụ: Người mù dạy toán cho tôi vừa mới kết hôn.
Theo đó, đại từ tương đối và trạng từ tương đối được phân chia rõ ràng thành các nhóm sau:
Hoàn thành toàn bộ câu trước câu đó
Anh ấy không thể đọc, điều này làm tôi ngạc nhiên.
= is + which
= on / in / at + which
= on / in / at + which
Bạn cũng nên xem xét một số cân nhắc khi sử dụng mệnh đề quan hệ đơn giản hóa hoặc mệnh đề quan hệ giới từ.
– Cách sử dụng mệnh đề quan hệ với một giới từ nếu có thể đặt giới từ trước hoặc sau mệnh đề quan hệ trong mệnh đề xuất hiện với ai và với cái gì.
Ví dụ: Mrs. Người nga đã học với chúng tôi năm ngoái là một giáo viên tốt.
– Mệnh đề trước có thể được thay thế bằng “which”.
Ví dụ: Tôi tan nát cõi lòng khi anh ấy không thể đến bữa tiệc của tôi.
– “ai” có thể thay thế “ai” ở vị trí đối tượng.
Ví dụ: Tôi muốn nói chuyện với người phụ nữ tôi đã gặp trong đám cưới của bạn.
– Có thể bỏ qua các đại từ quan hệ như ai và đối tượng nào trong câu xác định.
Ví dụ: Cô gái bạn gặp hôm qua là một người bạn tốt của tôi.
– Các cụm từ định lượng cả, tất cả, một số, nhiều, không ai trong số, không ai trong số … có thể được sử dụng trước ai, cái nào và ai.
Ví dụ: Tôi có hai chị em gái, đều là bác sĩ.
Về mệnh đề quan hệ rút gọn thì có 2 trường hợp cụ thể dưới đây:
– Khi các mệnh đề tương đối chứa đại từ tương đối làm chủ ngữ who, that, that, chúng được rút gọn thành các cụm phân từ (v-ing / v3 / v-ed).
+ Nếu là mệnh đề chủ động, nó được rút gọn thành hiện tại phân từ (v-ing).
Ví dụ: Người phụ nữ đứng đằng kia là mẹ tôi. → Người phụ nữ đứng đằng kia là mẹ tôi.
+ Đơn giản hóa thành quá khứ phân từ (v3 / ed) nếu nó là một mệnh đề bị động.
Ví dụ: Cuốn sách mà bố tôi đã mua rất thú vị. → Những cuốn sách mà bố tôi đã mua rất thú vị.
– Nếu đại từ tương đối đứng trước cụm từ: đầu tiên, thứ hai, cuối cùng, duy nhất hoặc ở dạng so sánh nhất, mệnh đề tương đối có thể được rút gọn thành nguyên thể (trở thành -infinitive).
Ví dụ: Anh ấy là người cuối cùng nhận được tin nhắn. → Anh ấy là người cuối cùng nhận được tin tức.
3. Bài tập mệnh đề tương đối
Chỉ là một tuyên bố ngắn gọn, nhưng có rất nhiều điều cần biết về nó và nó khá phức tạp. Vì vậy, thực hành mệnh đề tương đối và thực hành tiếng Anh tất nhiên là một phần rất cần thiết để bạn củng cố lại những gì đã học.
1. Chúng tôi cần những giáo viên __________ người bản ngữ nói tiếng Anh.
A. ai b. ai c. ai d. điều đó
2. Tôi đã mua một chiếc áo phông ________ tốt.
A. ai b. ai c. ai d. điều đó
3. Người phụ nữ đó, __________ đang ngồi trong hội trường, không thân thiện với chúng tôi chút nào.
A. ai b. ai c. d. khi nào
4. ____________ những người tôi đã làm việc cùng rất thân thiện.
A. ai b. cái đó c cái nào d. ai
5. Chúng tôi sẽ đến trường trong một kỳ nghỉ vào tháng Năm __________.
A. đó b. ở đâu c. Trong đó d. Khi nào
1 – b 2 – d 3 – a 4 – d 5 – d
1. (a) cảnh sát (b) người đàn ông đang tìm (c) cướp ngân hàng (d) tuần trước.
2. Ngày nay, (a) gần gấp đôi số người (b) chuyển đến thành phố (c) so với 20 năm trước (d).
3. Họ là (a) và (b) một người đàn ông (c) có tên (d) là John.
4. (a) bạn (c) người bạn đang tìm kiếm (b) (d) sống gần đây.
5. (a) cha anh ấy cảnh báo (b) anh ấy không được (c) lặp lại (d) sai lầm đó.
1. một (ai => ai)
2. b (ai => ai)
3. c (của anh ấy => ai)
4. d (sống => đang sống / đang sống)
5. c (lặp lại => lặp lại)
Nó quá phức tạp, đừng lo lắng nếu bạn không thể tự học, vì điểm ngữ pháp tiếng Anh cao và bạn chắc chắn có thể yêu cầu trợ giúp khi tham gia các lớp học ngữ pháp tiếng Anh tại English Town. Với không gian học tập thoáng đãng, cơ sở vật chất hiện đại và 16 khung giờ học linh hoạt mỗi ngày, English Town không chỉ là trung tâm tiếng Anh mà còn là thành phố ngoại ngữ thu nhỏ giữa lòng Sài Gòn. Đặc biệt đến đây, bạn sẽ được hòa nhập vào một lớp học tiếng Anh với vô vàn những tiết học vui nhộn, siêu thú vị. Theo đó, sự nhiệt tình và hứng thú với môn học ngoại ngữ tưởng chừng như “khó nhằn” này của bạn sẽ được thúc đẩy.
Xây dựng môi trường học 100% nói tiếng Anh trong các khóa học từ cơ bản đến nâng cao tại đây đều được hỗ trợ bởi đội ngũ giáo viên và trợ giảng chuyên môn, tâm huyết. Đặc biệt, các buổi ngoại khóa, dạ hội hay xuyên suốt trong quá trình học tập cũng giúp học viên có cơ hội áp dụng tiếng Anh vào các ngữ cảnh thực tế. Có thể nói, ngữ pháp tiếng Anh nếu có sự hỗ trợ từ English Town sẽ khá dễ dàng cho người học.