Hướng dẫn xem LÁ SỐ BÁT TỰ (TỨ TRỤ) để hiểu rõ vận mệnh cuộc đời

Bát tự mệnh lý

Ngoài chiêm tinh học, bát quái (hay còn gọi là Tứ trụ) được coi là bộ môn chính yếu để nghiên cứu về nhân sinh. Trên thực tế, bằng cách lập biểu đồ hình bát giác, nhân mã sẽ đưa ra những dự đoán chi tiết về cuộc sống của chính mình và giúp tìm cách cải thiện và bổ sung nó.

1. Một số bát phân là gì?

Biểu đồ bát giác (còn được gọi là biểu đồ bốn cột) giống như một chương hoàn chỉnh về số phận con người, được hình thành trên cơ sở bốn cột (giờ-ngày-tháng-năm sinh). Mỗi trụ này chứa cặp thiên bình và thổ khí riêng. Mỗi bình hòa mang theo âm dương ngũ hành khác nhau, khi bị tác động bởi sự vận hành của vũ trụ sẽ sinh ra sức mạnh, yếu kém từ đó ảnh hưởng đến vận mệnh của con người.

Hay nói một cách đơn giản, Hình bát giác bao gồm số phận và sự may mắn. Định mệnh là định mệnh, nó đã cam chịu ngay từ khi chúng ta được sinh ra. Số mệnh chỉ tốt khi thân không vượng cũng không xấu. May mắn được nói đến ở đây là nói đến sự may mắn trong mọi giai đoạn của cuộc đời, có thể là vượng phát hay vận rủi, hanh thông hay bế tắc, vui buồn, vinh quang hay xấu hổ,… Mỗi người đều sẽ gặp may mắn lớn hay may mắn nhỏ.

Bằng cách học bản đồ số bát phân:

  • Nhìn về quá khứ, hiện tại và tương lai: Bạn là ai? Nó đang ở trong tình trạng tốt hay xấu? Thời gian như thế nào theo thời gian? Tin vui thế nào? …
  • Xem chi tiết từng vấn đề: Tính cách, Tôn giáo gia đình, Danh tiếng, Sự nghiệp, Tình yêu, Các mối quan hệ (Cha mẹ, Con cái, Vợ / chồng, Bạn bè, Đồng nghiệp …), Tiền bạc, Bệnh tật, Tai nạn, rủi ro …

Ngoài ra, bài bình luận của Octagon còn giúp chúng ta tìm ra giải pháp cho vấn đề về vận mệnh. Cụ thể:

  • Chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu, sự bất cân đối của vận mệnh chân chính, từ đó tìm ra cách sửa chữa thích hợp và nghệ thuật sửa sai.
  • Giúp chủ nhà nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của họ. Khắc phục những thiếu sót và nhận ra tiềm năng đầy đủ của bạn.

Nhưng để hiểu được điều này, bạn cần phân tích các yếu tố chính của sơ đồ bát giác, bao gồm: năng lượng trời, năng lượng đất, âm dương, ngũ hành, vòng đời, mười hung thần, sát thần, dụng thần để phúc.

& gt; & gt; & gt; Xem thêm: Bát tự là gì? Sự khác biệt giữa hoa hồi và tử vi

2. Hướng dẫn cách đặt số bát giác

Ai trong chúng ta cũng biết rằng rất khó để tự mình tạo ra một biểu đồ bốn cột nếu không có sự hỗ trợ của các chuyên gia về Phong thủy. Mặt khác, không phải ai cũng có thời gian và tiền bạc để nhờ thầy. Nhưng đừng nản lòng, vì Shenglong Daoquan sẽ cung cấp cho bạn các công cụ quãng tám miễn phí. Với công cụ này, bạn sẽ nhận được kết quả tức thì chỉ trong vài giây.

Để tạo biểu đồ các số bát phân, hãy làm theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Xác định 7 dữ liệu quan trọng sau đây
    • họ và tên
    • giới tính
    • ngày sinh
    • ngày sinh năm sinh
    • Tháng sinh
    • Năm sinh

    Lưu ý: Những người không nhớ được giờ sinh của mình thì không nên cho mình bất kỳ giờ sinh nào. Do đó, cách giải thích của bạn về đồ thị số bát phân sẽ không chính xác. Nếu bạn muốn xác định giờ sinh có thể liên hệ với chúng tôi để được các chuyên gia tư vấn.

    • Bước 2: Nhập 7 dữ liệu trên vào công cụ Đặt hình bát giác hoặc biểu mẫu mẫu sau:
    • Bước 3: Nhận kết quả biểu đồ và giải thích chúng.

    Ví dụ: Bát diện của số tran hoai nam sinh vào lúc 12:00 ngày 3 tháng 5 năm 1999.

    Lá số bát tự

    Khi sử dụng Trình tạo biểu đồ bát giác của Shenglong Daoquan, bạn không chỉ có thể xem vận mệnh của mình ngay lập tức mà còn có thể lưu biểu đồ để xem sau. Cụ thể, khi biểu đồ bốn thanh xuất hiện, bạn sẽ thấy dòng chữ “load lotto” bên dưới. Chỉ cần click vào đó là chủ nhân sẽ tải bản đồ bát giác của mình về điện thoại hoặc máy tính.

    3. Nhận xét số bát phân

    Nếu bạn muốn giải thích sơ đồ hình bát giác, bạn cần phải hiểu sâu về chủ đề logic hoặc là một chuyên gia. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tìm hiểu và giải mã chòm sao của chính mình thông qua các yếu tố cơ bản sau: Thiên Năng, Thổ Khí, Âm Dương Ngũ Hành, Luân Hồi Sinh Mệnh, Thập Thần, Diệt Thần và Hỷ thần. Các yếu tố này sẽ được giải mã cụ thể trong 3 phần chính sau:

    • Phần 1: Thông Tin Tổng Quát Cho Gia Chủ (Tương Sinh, Thái Tuế, Cung Mệnh, Vận Mệnh)
    • Phần 2: Qua 4 Trụ (Giờ, Ngày, Tháng, Năm Sinh Xem Mệnh)
    • Phần 3: Xem xét May mắn lớn, May mắn nhỏ, Doom hay Cát, Thịnh vượng hay Suy tàn (Chu kỳ của hàng thập kỷ của Chúa, Cái chết, Trường thọ …)

    3.1. Thông tin chung cho chủ sở hữu

    Trước khi bàn chi tiết về số mệnh cuộc đời, bạn sẽ tóm tắt cuộc đời mình qua các yếu tố sau: Khí của Trời Đất, Thái Cực, Nguồn gốc của Số mệnh, Số mệnh của Quái vật.

    Lá số bát tự

    3.1.1. Nam tính, nữ tính, nam tính, nữ tính là gì?

    Trong bát giác, âm dương ở đây chỉ bản chất của năm sinh. Nếu sinh vào năm Dương thì nam được gọi là nam, nữ được gọi là dương nữ. Ngược lại, nếu sinh vào năm âm thì nam gọi là nam, nữ là nữ. Cụ thể:

    • Bình Zhengtian bao gồm: giáp, bính âm, mua, canh, nhâm, với chữ số cuối cùng lần lượt là 2, 4, 6, 8 và 0 đại diện cho năm.
    • Bình âm gồm: tại, đinh, nguyệt, tân, quý, có chữ số cuối cùng lần lượt là 1, 3, 5, 7, 9 tượng trưng cho năm.

    Ví dụ: tran hoai nam sinh năm 1999 – tử vi cho năm sinh là kỷ nên sẽ là âm nam.

    3.1.2. Mang thai chính là gì?

    Tuổi thai được xác định từ tháng người mẹ bắt đầu thụ thai. thai nguyên dùng để đối chiếu với mệnh, xem có sinh không, giúp luận giải số mệnh có được khái quát cuộc đời của bà con có thuận lợi hay không.

    Phương pháp phán đoán thai máy như sau.

    Lưu ý: Khi xác định thai nhi thì tháng 2 có thể là âm, tháng 3 là dương nên phải ghép các chi âm của tháng 4 để đảm bảo nguyên tắc âm dương tương hợp. Yang đóng cặp với Chi Yang.

    Ví dụ, theo biểu đồ tám chữ số cho tran hoai nam ở trên, tháng sinh là tháng sinh và năm sinh là tiết thỏ. Để xác định phôi, chúng tôi làm như sau:

    • Một tháng sau khi sinh là một năm đáng ghen tị.
    • Tiếp theo, chúng ta có 3 tháng tiếp theo: đố kỵ, ngô nghê, mùi mẫn.
    • Nếu bạn kết hợp kinh nguyệt (can tháng thứ 2) và kỷ mùi (can chi tháng thứ 3) thì đó là thời điểm sắp sinh.

    Ngoài ra, nếu muốn xác định tuổi thai mà không tính tuổi thai, bạn có thể tra cứu trong bảng dưới đây. (Ví dụ như cung hoàng đạo nếu bạn mang thai thì sinh vào tháng thứ 9)

    3.1.3. Định mệnh là gì?

    Mệnh (hay còn gọi là mệnh) được xem xét từ tháng sinh và bao gồm 12 cung hoàng đạo và 12 cung hoàng đạo để luận giải tổng thể cuộc đời của gia chủ.

    Số phận được tính như sau:

    • Bước 1: Viết 12 cung từ nhỏ đến lợn. Sau đó đặt ngược lại các tháng của 12 con giáp: lợn tháng giêng, lợn tháng hai, chó tháng ba, vân vân cho đến bò tháng chạp.

    (Tháng 1)

    (Tháng 12)

    (Tháng 11)

    (Tháng 10)

    (Tháng 9)

    (Tháng 8)

    (Tháng 7)

    (Tháng 6)

    (Tháng 5)

    (Tháng 4)

    (Tháng 3)

    (Tháng 2)

    • Bước 2: Đảo giờ sinh của bạn với tháng sinh, tức là giờ sinh của bạn là tháng 12 (Sửu). Từ vị trí ngưu, đếm đến đỉnh đầu theo thứ tự hoàng đạo thì dừng lại. Các vị trí bao gồm “vương miện” là mệnh.
    • Bước 3: Xác định hũ ngày chuẩn bằng cách xác định hũ tuần trăng qua hũ năm.

    Ví dụ: Khi một hài tử (người được dự đoán số mệnh) sinh vào giờ Thân, phương pháp áp dụng cách tính chòm sao sẽ có bảng sau:

    (Tháng 1)

    (Tháng 12)

    Thời gian gần hơn

    (Tháng 11)

    Giờ gà

    (Tháng 10)

    Giờ chết

    (Tháng 9)

    Đã đến lúc

    (Tháng 8)

    Bây giờ là lúc

    (Tháng 7)

    Ngày xưa

    (Tháng 6)

    dần dần

    (Tháng 5)

    Tuổi Mão

    (Tháng 4)

    (Tháng 3)

    (Tháng 2)

    ⇒ Dấu hiệu vận mệnh của lá số là dấu hiệu cơ thể.

    Khi đã xác định được cung hoàng đạo của mình, bạn chỉ cần kiểm tra bảng tương ứng bên dưới để có cái nhìn tổng quan về cuộc đời mình.

    & gt; Xem thêm: Phân biệt Chẵn lẻ trong Bát giác và Các thuật toán Chẵn lẻ khác

    3.1.4. Cái quái gì đây?

    Vận mệnh (viết tắt là Quái vật, hay còn gọi là Công Phi) là một khái niệm theo chủ đề Kinh Dịch được xác định bởi giới tính và năm sinh. Quái vật được biết là gắn liền với các con số tương ứng trong chuyện phiếm, bao gồm: gan – 6, khôn – 2, ham – 3, tốn – 4, khảm – 1, đoài – 7, can – 8 và ly – 9. Những quái này có ngũ hành: can kim, không thọ, thực mộc, vận mộc, khảm thủy, đoài kim, can âm và ly hỏa. Chỉ cần tìm ra số quái vật và bạn sẽ biết thê thiếp của mình là gì.

    Ngoài ra, mệnh còn dùng để giúp xác định tuổi nào thì hợp để lấy vợ, ngày nào thì hợp để cưới, hướng làm nhà,….

    • Cách tính số phận:

    Cộng tất cả các số trong năm sinh, sau đó chia tổng cho 9 với phần dư là mệnh. Nam tính chống lại tia giữa từ 6 = Chòm sao thông thái. Nữ tính được phối hợp với biểu tượng trung tâm, bắt đầu bằng 1 = biểu tượng mong muốn.

    Bạn có thể kiểm tra vận mệnh của mình theo bảng sau:

    Ví dụ:

    Một cậu bé sinh năm 1990 sẽ có 1 + 9 + 9 + 0 = 19, 19: 9 = 2 dư 1. Kết quả là các cậu bé có số phận khảm – thuộc Đông Sipa.

    Nữ giới sinh năm 1990 sẽ có số dư 1 + 9 + 9 + 0 = 19, 19: 9 = 2 dư 1. Nữ giới có số mệnh mộc – thuộc Tây tứ mệnh.

    • vương khảm-chan-tấn-ly (hướng bắc-đông-nam-nam) thuộc đông tứ mệnh + đông tứ trạch.
    • cung khon-doai-can-can (Tây Nam-Tây-Tây-Bắc-Đông Bắc) thuộc Siping West + Sitong West

    Sau khi tìm hiểu tổng quát cuộc đời, bạn sẽ hiểu sâu hơn về vận mệnh qua tứ trụ: giờ-ngày-tháng-năm sinh.

    3.2. Xem xét số phận qua 4 trụ cột

    Lá số bát tự

    Dựa trên biểu đồ ngày sinh của mười vị thần, tử thần và mười hai sao sinh tương ứng với từng trụ cột của chủ gia đình, chúng ta sẽ có thể luận giải các mối quan hệ (cha mẹ, anh chị em, vợ chồng, con cái), bạn bè, đồng nghiệp, …) và đại khái Biết số phận của bạn (tên tuổi, nghề nghiệp, học hành, hôn nhân, sức khỏe, giàu có, tình duyên, …)

    Trong hình bát giác, 4 cột thời gian-ngày-tháng-năm sẽ đại diện cho các nhóm đối tượng khác nhau và các khoảng thời gian may mắn khác.

    3.2.1. Vòng đời

    Trong biểu đồ bát diện, vòng đời bao gồm 12 chòm sao, tương ứng với 12 giai đoạn từ khi sinh ra đến khi diệt vong, và chuẩn bị phát triển một giai đoạn mới.

    Vòng đời bao gồm:

    Những cái tên trong các chu kỳ sinh này cho chúng ta biết sức mạnh của cặp vợ chồng trái đất hoặc sức mạnh của mười vị thần. Nhưng việc phân vân mạnh hay yếu phụ thuộc vào điểm số.

    3.2.2. Mười vị thần

    Thần chết (hay còn gọi là mười sao, sáu thân, biến hình, v.v.) không chỉ là một vị thần, mà còn là tước vị duy nhất trong dòng họ, bao gồm: bản thân, ông bà, cha mẹ, anh chị em, vợ chồng. , bọn trẻ. Có 10 vị thần trong bát. Mỗi vị thần cung cấp thông tin cụ thể về số phận hoặc tính cách của một người.

    3.2.3. Giết Chúa

    Hai chữ “sát” và “sát” ở đây không dùng để chỉ dụng thần, mà dùng để dự đoán về tiêu chuẩn cát hung của tứ trụ. Cụ thể, dụng thần chỉ là cát tinh (sao tốt) tượng trưng cho điềm lành, việc tốt. Sát tinh là sao xấu, đại diện cho điều gì đó cản trở, khó phát triển.

    Sát thần bao gồm: 15 sao tốt và 10 sao xấu.

    3.3. Coi như may mắn, tài lộc nhỏ

    • Universiade đề cập đến ưu và nhược điểm của từng giai đoạn trong cuộc đời (10 năm / lần). Theo thuật toán bát giác, mười vị thần, vị thần, tương ứng với từng giai đoạn sẽ được tính toán.
    • Chút may mắn là sự thăng trầm của mỗi năm, mỗi năm. Xem xét sự thay đổi cuộc đời của một người thông qua một chút may mắn sẽ cụ thể và chi tiết hơn. Cũng giống như May mắn lớn, May mắn nhỏ cũng được liên kết với Mười vị thần hoặc Thần.

    & gt; & gt; Tìm hiểu thêm: Cách lập luận về số phận, sự thịnh vượng và suy giảm của vận may của Sand

    Đây là cách thiết lập Hình bát giác (bốn cột) và hướng dẫn diễn giải. Hy vọng những kiến ​​thức này sẽ giúp ích được nhiều cho Cẩm nang Phong thủy, Vận mệnh của mọi người. Ngoài ra, để tiện cho việc cập nhật tin tức Phong Thủy Việt Nam và dễ dàng lập đồ hình bát quái mà không cần mở máy tính, các bạn có thể tải Shenglong Daoquan phiên bản android hoặc ios tại đây. ..