Cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ chuẩn nhất | Tập đoàn Trần Anh Group

Cách tính mệnh kim mộc thủy hỏa thổ

Hướng dẫn chi tiết về cách đọc kim loại-gỗ-nước-lửa-đất phẳng rất đơn giản và chính xác và có tính ứng dụng cao.

Từ xa xưa, mọi thứ trong cuộc sống đều tồn tại theo quy luật có đi có lại. Ngũ hành kim – mộc – thủy – hỏa – thổ có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của con người và được vận dụng trong nhiều việc như: xem hướng nhà, xem hướng giường, xem hướng. của phòng bếp, xem hướng làm việc, chọn màu quần áo, chọn Vật phẩm phong thủy, cây cảnh phong thủy,… xác định được mình thuộc mệnh gì, bạn sẽ biết mình hợp với mệnh gì và không hợp mệnh gì. bạn, bạn có thể tận dụng điểm mạnh của mình và tránh điểm yếu, may mắn, …

Cung hoàng đạo trong ngũ hành hành chính là cơ sở để xác định tính cách, tài vận và vận mệnh tương lai. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu bản thân thì đừng bỏ qua phương pháp xem mệnh kim sinh mộc – hỏa sinh thổ trong bài viết nhé.

Về ngũ hành kim-mộc-thủy-hỏa-thổ

Theo triết học cổ đại của Trung Quốc, vạn vật trên trái đất đều do năm nguyên tố cơ bản trong môi trường tự nhiên sinh ra: vàng, mộc, thủy, hỏa, thổ, gọi là ngũ hành. Ngũ hành được đặc trưng bởi sự tuần hoàn, luân chuyển và biến đổi không ngừng. Tức là ngũ hành không bao giờ mất đi và luôn tồn tại trong thời gian và không gian, tạo thành cơ sở cho sự vận hành của vũ trụ và sự sinh sôi của vạn vật.

Sơ lược về ngũ hành

Ngũ hành sinh ra

Tương hỗ có nghĩa là hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau trong quá trình phát triển. Trong ngũ hành tương sinh có hai phương diện, đó là cái gì sinh và cái gì sinh.

  • Thủy kim: Khi kim loại nóng chảy, nó tạo ra dung dịch lỏng.
  • Thủy mộc: Nước duy trì sự sống của thực vật.
  • Gỗ cháy: gỗ chết được dùng để đốt lửa, và lửa dùng gỗ làm nguyên liệu để đốt.
  • Lửa tạo ra đất: Lửa thiêu rụi mọi thứ thành tro, tro tan vào đất.
  • Thổ dân kim loại: Kim loại được hình thành từ trái đất.

Ngũ hành tương khắc

  • Cây kim được sinh ra trong đất, và cây kim sẽ bị vùi lấp nếu đất quá nhiều.
  • Lửa tạo ra đất và nhiều đất tạo ra than củi.
  • Gỗ tạo ra lửa, nhưng quá nhiều gỗ có thể làm hỏng nó.
  • Nước cung cấp chất dinh dưỡng cho gỗ sinh trưởng và phát triển, nhưng quá nhiều nước có thể khiến gỗ bị rửa trôi.
  • Những chiếc kim tạo ra nước, nhưng có quá nhiều kim và nước có màu đục.

Cách xem mệnh kim – mộc – hỏa – thổ theo năm sinh

Các dấu hiệu hoàng đạo được tính toán hoàn toàn dựa trên năm sinh âm lịch. Cách xem mệnh kim – mộc – hỏa – thổ, tính theo ngày tháng năm sinh như sau:

  • Cộng số ngày sinh của bạn.
  • Sau đó chia tổng này cho 9 và nếu còn dư, hãy so sánh với bảng dưới đây. Nhấn vào đây để tìm hiểu số phận chính xác của mọi người. Nếu không có dư, lấy kết quả tương tự và so sánh với bảng.

Lưu ý rằng mặc dù sinh cùng năm nhưng nam và nữ có các cung hoàng đạo khác nhau.

Cách xem mệnh theo năm sinh

Ví dụ:

Nếu bạn sinh năm 1990, các cung hoàng đạo được tính là vàng, mộc, thủy, hỏa, thổ như sau:

Lấy 1 + 9 + 9 + 0 = 19: 9 = 2 lá 1

  • Nếu bạn là nam, bạn là một bức tranh khảm
  • Nếu bạn là nữ, bạn là cung hoàng đạo

Cách xem mệnh kim – mộc – hỏa – thổ hợp tuổi

Xem mệnh theo tuổi, các chuyên gia Phong thủy theo địa hình Thiên can-ngày sinh. Cụ thể:

Thiên can theo tuổi: Đối chiếu với bảng dưới đây dựa trên số cuối cùng của ngày sinh âm lịch.

Bảng tính thiên can

Tính theo năm sinh: Chia hai chữ số cuối của năm sinh cho 12 và so sánh số dư với bảng.

Bảng tính địa chi

Các số được chuyển đổi thành các số sau:

Tian Neng: Giáp, att = 1; Pin, Đinh = 2; Thương, Kỷ = 3; Tang, Tân = 4; Quý = 5

Địa chỉ:

  • ty, bò, ngựa, mùi = 0
  • gradu, mão, thân, dậu = 1
  • gầy, trey, tuất, lợn = 2

Tính tổng can và chi để chuyển thành năm phần tử:

  • kim loại = 1
  • nước = 2
  • lửa = 3
  • đất = 4
  • gỗ = 5

Lưu ý, Nếu tổng của can và chi lớn hơn 5, hãy trừ đi 5 và kết quả cuối cùng là cung hoàng đạo chính xác của một người.

Trước đây: Bạn sinh năm 1991, một kỷ nguyên mới.

So sánh bảng và nguyên tắc chuyển đổi, kết quả như sau:

tan = 4, mùi = 0; 4 + 0 = 4 là số mệnh của trái đất

Tử vong theo năm sinh (tham khảo)

  • 1948, 1949, 2008, 2009: Fire Calendar (Fire and Thunder)
  • 1950, 1951, 2010, 2011: Juniper Juniper (Conifer)
  • 1952, 1953, 2012, 2013: trường dòng nước (dòng nước lớn)
  • 1954, 1955, 2014, 2015: sa trung kim (vàng trong cát)
  • 1956, 1957, 2016. 2020, 2021: thượng thổ bích (đất trên tường)
  • 1962, 1963, 2022, 2023: bạch kim bạch kim
  • 1964, 1965, 2024, 2025: phu dang hỏa (dầu ngọn lửa đèn)
  • 1966, 1967, 2026, 2027: nước thiên hà (nước trên trời)
  • 1968, 1969, 2028, 2029: đại dịch trái đất (đất liền trong khu vực)
  • 1970, 1971, 2030, 2031: kim cương giả (vàng)
  • 1972, 1973, 2032, 2033: mộc (gỗ) dâu tằm)
  • li>

  • 1974, 1975, 2034, 2035: dai khe thuy (nước dưới vỉa lớn)
  • 1976, 1977, 2036, 2037: sa trung (đất cát pha))
  • 1978, 1979 , 2038, 2039: Celestial Fire (Lửa trên trời)
  • 1980, 1981, 2040, 2041: Garnet (Quả lựu)
  • 1982, 1983, 2042, 2043: Ocean (nước) đại dương )
  • 1984, 1985, 2044, 2045: hải trung kim (vàng dưới biển)
  • 1986, 1987, 2046, 2047: trung hỏa (lửa trong lò)
  • 1988, 1989, 2048, 2049: dai lam moc (cây trong khu rừng lớn)
  • 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: tru tinh (trung duong)
  • li>

  • 1992, 1993, 2052, 2053, 1932 , 1933: Kiếm Phong Thủy (Mẹo vàng)
  • 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Hoả sơn (Lửa trên núi))
  • 1996, 1997, 2056 , 2057, 1936, 1937: phóng đơn giản (nước dưới khe nứt)
  • 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: thành (đất) trên lâu đài)
  • 2000 , 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch kim (vàng trong một ngọn nến rắn)
  • 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Willow (cây liễu)
  • 2004 , 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Xuân Xin Zhong (trong dòng suối), 2007, 2066, 2067, 1946, 194 7: Đất trên mái nhà

Ứng dụng của ngũ hành, cung hoàng đạo rất có ý nghĩa đối với cuộc sống. Theo cách đọc kim-mộc-thủy-hỏa-thổ đơn giản trên đây, ai cũng có thể áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.

Xem thêm:

  • Cây phong thủy hợp tuổi 1993: lời khuyên tốt nhất
  • Chọn cây phong thủy hợp tuổi tốt nhất
  • cây phong thủy may mắn: lời khuyên để lựa chọn đúng hợp mệnh với tuổi

Nhận xét của bạn