CMC là gì? Đặc điểm và tính chất của phụ gia tạo đặc CMC – HÓA CHẤT VIỆT NAM

Carboxymethyl cellulose là gì

Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp khai khoáng đã đạt được tốc độ phát triển mạnh mẽ không chỉ ở nước ta mà còn ở nhiều nước trên thế giới. Để làm được điều này không thể tách rời sự hỗ trợ của các loại hóa chất, chất tạo đặc, trong đó phụ gia cmc là một trong những thứ quan trọng nhất. Các bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về cmc là gì, tính năng và đặc tính của nó.

CMC là gì? Đặc điểm và tính chất của phụ gia CMC

cmc là gì? Thuộc tính và đặc tính của cmc phụ gia

cmc là gì? Cacboxymetyl là gì? Chất làm đặc cmc

cmc là viết tắt của carboxymethyl cellulose. cmc là một dẫn xuất xenlulo có nhóm cacboxymetyl (-ch 2 -cooh) được gắn với một số nhóm hydroxyl của monome glucopyranose để tạo thành xương sống xenlulo. Ngoài ra, cmc còn được dùng phổ biến dưới dạng muối natri, còn được gọi là natri cacboxymetyl xenlulozơ.

Cấu tạo hóa học của phụ gia CMC

Cấu trúc hóa học của cmc phụ gia

Chất làm đặc cmc là một polyme được tạo ra bằng cách hòa tan trong nước một anion có nguồn gốc từ polycellulose phổ biến nhất thế giới. Hóa chất này hoạt động như chất làm đặc, chất ổn định, chất kết dính, chất kiểm soát dòng chảy, keo bảo vệ …

Nguồn gốc của phụ gia cmc

cmc lần đầu tiên được sản xuất trên thị trường vào năm 1918. Tuy nhiên, cmc không được biết đến và sử dụng rộng rãi cho đến khi nó được thương mại hóa tại Hoa Kỳ bởi Công ty Hercules vào năm 1946. rộng lượng.

Nhờ khả năng làm đặc, ổn định nhũ tương, kết dính và các khả năng khác, cmc dần được phổ biến và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống.

Tính năng của phụ gia cmc

Để hiểu rõ hơn cmc là gì, hãy cùng xem qua một số tính năng nổi bật của phụ gia này. Một số đặc tính chính của chất làm đặc cmc bao gồm:

  • Phụ thuộc vào giá trị ds (mức thay thế). Giá trị ds cao dẫn đến nhiệt độ hòa tan và kết tủa thấp và ngược lại. Giải thích cho điều này là do sự giao thoa của các nhóm hydro phân cực.
  • Tan tốt ở 40 – 50 độ C.
  • Cách tốt nhất để hòa tan cmc trong nước là sử dụng nước nóng. Tại thời điểm này, các hạt methylcellulose sẽ phân tán trong nước, và khi nhiệt độ giảm xuống, các hạt sẽ bắt đầu tan ra với sự khuấy động nhẹ nhàng.

Phụ gia CMC sở hữu nhiều đặc trưng khác biệt với các chất hóa học khác

Phụ gia cmc có nhiều đặc tính khác với các hóa chất khác

  • Với các dẫn xuất dưới 0,4, cmc sẽ không tan trong nước.
  • Có khả năng tạo thành vật chất rắn với độ ẩm lên đến 98%. Tuy nhiên, độ ổn định và tốc độ đông đặc còn phụ thuộc vào nồng độ cmc, độ nhớt của dung dịch và số lượng nhóm axetat được thêm vào để đông đặc.
  • Nồng độ tối thiểu phải được đáp ứng. So với cmc, lượng sản xuất khoảng 0,2%, và nhóm axetat khoảng 7%.

Tính chất của phụ gia cmc

Ngoài ra, định nghĩa về cmc cũng có thể được giải đáp và bổ sung bằng các đặc tính của hóa chất, bao gồm:

  • Dạng bột màu trắng, hơi vàng, gần như không có mùi hút ẩm.
  • Không độc hại và không gây dị ứng
  • Tạo thành dung dịch keo khi kết hợp với nước.
  • Không tan trong etanol.
  • So với xenlulozơ , cmc có phân tử ngắn hơn.
  • Có thể dùng trong thực phẩm, nhưng chỉ với liều lượng xấp xỉ 0,5 – 0,75%.
  • Cả dạng muối và dạng axit đều có khả năng hoạt động như chất đông tụ. rất tốt.
  • Tạo thành khối đông đặc với độ ẩm lên đến 98%, tuy nhiên mức độ và tốc độ đông kết phụ thuộc vào hàm lượng nhôm axetat.
  • Hầu hết. Hầu hết đều hòa tan trong nước lạnh.
  • Có khả năng giữ ẩm ở mọi nhiệt độ.
  • Nó có thể được sử dụng như một chất ổn định nhũ tương để kiểm soát độ nhớt mà không cần sử dụng gel.
  • Có thể được sử dụng làm chất kết dính ván khuôn gia cố bằng nhựa.
  • Tính phân tán tăng lên khi áp dụng độ bám dính, độ ổn định và đặc biệt là hiệu quả cho các chất màu.

Một số ứng dụng phổ biến của cmc trong cuộc sống

Ứng dụng cmc là gì? Nó được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!

Sản xuất lương thực

Việc ứng dụng cmc trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm sẽ mang lại những hiệu quả sau:

  • Tăng độ dày và mật độ của sản phẩm
  • Cải thiện kết cấu
  • Cải thiện độ ngon
  • Cải thiện khả năng giữ nước
  • Tăng độ ổn định
  • Kiểm soát sự hình thành các tinh thể đá trong thực phẩm đông lạnh

Lĩnh vực Y học

  • Ngăn ngừa, hạn chế chảy máu cam
  • Dùng để thay băng
  • Dùng sau phẫu thuật

Sản xuất hàng tiêu dùng

cmc được sử dụng làm một trong những thành phần trong các sản phẩm sau:

  • Kem đánh răng
  • Giấy
  • Chất làm sạch hơn
  • Thuốc nhuận tràng
  • Sơn
  • ky Jelly
  • Một số mặt hàng tiêu dùng khác

CMC được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

cmc được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng tiêu dùng

Thông tin trong bài đã chia sẻ và cung cấp cho bạn thông tin để trả lời câu hỏi cmc là gì. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn trong nhiều tình huống.