Mệnh Đề Trạng Ngữ (Phần 2): Cấu trúc So. that, Such. that, Too. to

Cấu trúc so + mệnh đề

Video Cấu trúc so + mệnh đề

Trong bài học trước Mệnh đề trạng ngữ Phần 1 chúng ta đã học về khái niệm mệnh đề trạng ngữ, cách sử dụng và vị trí đặt chúng. Trong bài học này, chúng ta sẽ đi sâu vào các cấu trúc mệnh đề trạng ngữ phổ biến nhất với các ví dụ.

3. Mệnh đề kết quả quảng cáo

Mệnh đề kết quả là một mệnh đề sửa đổi mệnh đề chính bằng cách chỉ định kết quả.

Mệnh đề kết quả trạng ngữ bắt đầu bằng so (vì vậy), so… that, such…. Điều đó (rất nhiều … rất nhiều)

Ví dụ:

Cô ấy đã học tập chăm chỉ, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi. (Cô ấy đã học tập chăm chỉ và đạt điểm cao trong các kỳ thi)

Họ luyện tập rất nhiều, vì vậy rất dễ dàng để giành chiến thắng trong các trò chơi. (họ luyện tập rất nhiều nên rất dễ giành chiến thắng)

Sách Tiếng Anh cơ bản là bộ tài liệu học tập được phát triển độc quyền bởi elight , cung cấp đầy đủ các kiến ​​thức tiếng Anh cơ bản bao gồm phát âm, từ vựng, ngữ pháp, vv. Và ôn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách bài bản.

Bộ sách này áp dụng cho:

☀Học sinh cần có nền tảng tiếng Anh vững chắc và phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học viên cần tài liệu, lộ trình chi tiết để chuẩn bị cho các kỳ thi cuối cấp, kỳ thi cấp bang, TOEIC, b1 …

☀ Học viên cần khắc phục những điểm yếu về nghe, nói, từ vựng và phản xạ để có thể giao tiếp tiếng Anh.

3.1. Cấu trúc của “so … that” và “this … that”

A. s + tobe / v + so + adj / adv + that + mệnh đề: so ….. so much

Ví dụ:

Cô ấy tốt bụng và mọi người đều yêu quý cô ấy. (cô ấy tốt bụng và mọi người đều yêu quý cô ấy)

Anh ấy đã bơi rất chăm chỉ nên đã giành được giải nhất. (Anh ấy bơi giỏi và giành giải nhất)

Cà phê quá nóng khiến chúng tôi không thể uống được. (Cà phê quá nóng khiến chúng tôi không thể uống được)

b. s + to be / verb + such + a / an + adj + danh từ số ít + that + mệnh đề

Ví dụ:

Cô ấy là một người tốt bụng và mọi người đều yêu quý cô ấy. (cô ấy tốt bụng và mọi người đều yêu quý cô ấy)

Anh ấy là một vận động viên bơi lội giỏi, vì vậy anh ấy đã giành được vị trí đầu tiên. (Anh ấy bơi giỏi và giành giải nhất)

Lưu ý: Khi cấu trúc “so … that” được chuyển thành “such … that “, chúng ta chuyển chủ ngữ thành danh từ.

c. s + động từ + so + adj + a / an + danh từ số ít + that + mệnh đề

Ví dụ:

Cô ấy là một người rất tốt bụng và mọi người đều yêu quý cô ấy. (cô ấy tốt bụng và mọi người đều yêu quý cô ấy)

Anh ấy là một vận động viên bơi lội mạnh mẽ, vì vậy anh ấy đã giành được vị trí đầu tiên. (Anh ấy bơi giỏi và giành giải nhất)

d. s + động từ + so + many / vài + danh từ số nhiều + that + mệnh đề: rất nhiều / ít… .so much that

Ví dụ:

Cô ấy có nhiều bạn bè đến nỗi thậm chí không nhớ sinh nhật của họ. (Cô ấy có nhiều bạn đến nỗi không thể nhớ hết sinh nhật của họ)

Có quá ít sinh viên đăng ký vào lớp học nên lớp học đã bị hủy. (Quá ít học viên đăng ký khóa học, khóa học đã bị hủy)

e. s + động từ + so + nhiều / ít + danh từ không đếm được + điều đó + mệnh đề

Ví dụ:

Mẹ tôi có ít thời gian rảnh đến mức không bao giờ xem TV vào buổi tối. (Mẹ tôi có quá ít thời gian rảnh, bà ấy không bao giờ xem TV vào buổi tối)

Họ đã tiêu rất nhiều tiền và cuối cùng đã phá sản. (họ đã tiêu rất nhiều tiền và họ đã phá sản)

f. s + verb + such + adj + danh từ số nhiều / không đếm được + that + mệnh đề

Ví dụ:

Họ có những kỷ niệm đẹp đến nỗi họ quyết định quay lại đó. (Họ có rất nhiều kỷ niệm đẹp nên đã quyết định quay lại đó)

Đó là một tin vui đến nỗi cô ấy đã nhảy cẫng lên vì sung sướng. (tin tốt, cô ấy đã nhảy lên vì vui sướng)

Đọc thêm Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề miễn phí với elight

Ghi chú:

1. Chúng ta có thể loại bỏ “that” trong cả 6 cấu trúc trên mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa và cấu trúc của chúng

2. Dạng lật nhấn mạnh ý nghĩa của cấu trúc a. “s + verb + so + adj / adv + that + mệnh đề” là:

= & gt; so + adj / adv + be / bổ trợ + s + v + that + mệnh đề

such + n / cụm từ n + bổ trợ + v (nguyên thể) + s + that + mệnh đề

Ví dụ:

She is so kind that everything love her = cô ấy tốt bụng đến mức mọi người đều yêu cô ấy.

Cô ấy là một người tốt bụng mà mọi người đều yêu quý cô ấy.

(Cô ấy tốt bụng và mọi người đều thích cô ấy)

Đối với các cấu trúc từ (b), (c), thành (f), chúng ta chuyển sang cấu trúc (a) rồi chuyển sang cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh ý nghĩa.

Ví dụ:

Đó là một tin vui đến nỗi cô ấy đã nhảy cẫng lên vì sung sướng. = Tin tức quá tốt, cô ấy đã nhảy lên vì vui mừng. (tin tốt, cô ấy đã nhảy lên vì vui sướng)

Bước 1: Chuyển thành (a): Tin tốt quá, cô ấy nhảy cẫng lên vì vui mừng.

Bước 2: Tin vui đến mức cô ấy nhảy cẫng lên vì vui mừng.

trực tuyến, ngữ pháp tiếng Anh không còn khó nữa.

3.2. Để thể hiện kết quả, chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc

A. too + adj / adv + (for so) + to – v (infinitive): quá… để (ai) không thể làm điều đó

Ví dụ: Cà phê quá nóng không thể uống được. (Cà phê quá nóng khiến chúng tôi không thể uống được)

Chiếc xe này quá đắt đối với họ để mua. (chiếc xe quá đắt đối với họ để mua)

Anh ấy chạy quá nhanh để mọi người đuổi kịp. (Anh ấy chạy quá nhanh để mọi người theo kịp)

Tìm hiểu thêm Lộ trình dành cho người mới bắt đầu làm bài thi TOEIC từ 0 đến 990

b. too + many / much + noun + for so + to v (infinitive): quá nhiều / ít… .. để làm gì

hiếm khi / hiếm khi

Ví dụ:

Cô ấy có quá nhiều bạn bè để nhớ sinh nhật của họ. (Cô ấy có quá nhiều bạn để nhớ tất cả sinh nhật của họ)

Mẹ tôi có quá ít thời gian rảnh để xem TV vào ban đêm. (Mẹ tôi có quá ít thời gian rảnh để xem TV vào buổi tối)

c. adj / adv + enough + (for so / st) + to v (infinitive): đủ … để làm gì

Ví dụ:

Trời lạnh, chúng ta có thể mặc áo ấm. (Trời lạnh, chúng ta có thể mặc áo ấm)

Anh ấy đã bơi đủ mạnh để giành chiến thắng trong cuộc đua. (anh ấy bơi đủ tốt để giành chiến thắng)

Chiếc xe không đủ rẻ để họ mua. (chiếc xe không đủ rẻ để họ mua nó)

Như thế này: too + adj / adv + (for so / st) + to v (infinitive) = not + adj / adv trái nghĩa + đủ + (cho so / st) + thành v (nguyên thể) .

d. Enough + noun + (for someone / something) to v (infinitive): đủ … cho ai đó / cái gì đó

Ví dụ:

Anh ấy đã không đọc đủ sách tham khảo để hoàn thành bài viết của mình. (anh ấy không đọc đủ sách tham khảo để hoàn thành bài viết của mình)

Mẹ tôi không có đủ thời gian rảnh để xem TV vào ban đêm = Mẹ tôi không có đủ thời gian rảnh để xem TV vào ban đêm. (Mẹ tôi có quá ít thời gian rảnh để xem phim vào buổi tối)

e. Chúng ta có thể sử dụng các trạng từ sau để mô tả kết quả: do đó, do đó (do đó / do đó), do đó, do đó.

Ví dụ:

Cô ấy đã học tập chăm chỉ và đã vượt qua kỳ thi thành công

Cô ấy đã học tập chăm chỉ, vì vậy / so / vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi

(Cô ấy đã học tập chăm chỉ và đã vượt qua kỳ thi thành công)

Đọc thêm Các khóa học tiếng Anh giao tiếp từ a đến z

f. Chúng ta cũng có thể sử dụng các cụm từ sau để mô tả kết quả:

as result / as result + mệnh đề so, as result / as result + danh từ do, bởi vì

Ví dụ:

Cô ấy học rất chăm chỉ. Kết quả là cô đã vượt qua kỳ thi một cách xuất sắc. (Cô ấy đã học tập chăm chỉ và đã vượt qua kỳ thi thành công)

Xem thêm về Mệnh đề trạng ngữ Phần 1 tại đây.

Nguồn: Biên dịch.

elight trực tuyến – các khóa học trực tuyến không có gốc dựa trên các tuyến đường . Bạn có thể học hơn 200 bài học mọi lúc, mọi nơi, giáo viên hỗ trợ 24/7/365, kiến ​​thức bao quát, phương pháp gamification dễ tiếp thu, học vui, luyện tập theo lộ trình bài bản, khoa học.

Các Khóa học Trực tuyến:

☀ Bạn bị mất nền tảng tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀Bạn có thời gian hạn chế nhưng vẫn muốn nói tiếng Anh tốt.

☀Bạn muốn tiết kiệm tiền học tiếng Anh nhưng vẫn đạt được năng suất