Bệnh thoái hóa đốt sống cổ tiếng anh là gì không chỉ được người Việt tìm kiếm mà còn là từ khóa tìm kiếm của rất nhiều người ở các quốc gia khác, cùng tìm hiểu khái niệm tiếng anh, phiên âm và cách dịch của căn bệnh này trong bài viết dưới đây.
Spondylolisthesis tiếng Anh là gì?
Về cơ chế bệnh sinh, quan niệm về bệnh thoái hóa cột sống ở Việt Nam và các nước phương Đông cũng giống phương Tây. Spondylolisthesis tiếng Anh là phân hủy spin, trong đó phân hủy là một thuật ngữ để mô tả sự thoái hóa sinh học, và cột sống có nghĩa là cột sống.
Theo các chuyên gia, đây là tình trạng lão hóa tự nhiên xảy ra ở cột sống, bắt đầu từ lưng dưới và cột sống cổ. Sụn khớp mòn dần, các đĩa đệm mất dần tính thẩm thấu, hàm lượng canxi trong xương giảm dần. Lúc này có thể hình thành các gai xương, các gai xương cọ xát vào nhau chèn ép vào rễ thần kinh và gây ra các cơn đau tại vị trí thoái hóa.
Bệnh được chia thành hai loại theo 2 vị trí bệnh chính:
- Thoái hóa cột sống thắt lưng: tiếng Anh là spine back – là tình trạng đĩa đệm cột sống cổ bị nén và các đốt sống bị bào mòn do nhiều yếu tố nội sinh khác nhau. Tình trạng này gây đau cổ, cứng gáy, đau lan xuống bả vai khiến cánh tay bị yếu, đau vùng chẩm, hạn chế vận động …
- Thoái hóa đốt sống cổ: thuật ngữ tiếng Anh là rã spinneck – a kiểu đau lưng Theo thời gian, các đốt sống bị thoái hóa, sụn mòn đi và xương hình thành. Triệu chứng của thoái hóa cột sống thắt lưng là đau dữ dội tại vị trí thoái hóa, lưng bị tê cứng sau khi ngủ dậy, đau lan theo đường đi của dây thần kinh tọa xuống mông, mông và chân…
Để hiểu thêm về bệnh thoái hóa cột sống, người bệnh có thể tham khảo thêm các thuật ngữ tiếng Anh liên quan sau:
-
- Đĩa đệm: Đĩa đệm – là bộ phận hấp thụ xung động nằm giữa các đốt sống. Đĩa đệm gồm nhân nhầy bên trong được bao bọc bởi bao xơ bên ngoài.
- Đốt sống: Đốt sống – Con người có 33 đốt sống, 24 đốt sống trên cùng được ngăn cách bởi các đĩa đệm đóng vai trò là trụ đỡ các thân đốt sống.
- Tủy sống: Tủy sống – chạy dọc bên trong các khớp và chứa các dây thần kinh chạy từ não. Tủy sống duy trì chức năng phản xạ tức thời, không được não xử lý, ví dụ như chạm vào vật nóng thì lập tức thu tay lại.
- Thoát vị đĩa đệm – là hiện tượng một đĩa đệm bị thoát vị. Bên ngoài do bị nén quá mức.
- Rễ thần kinh: Rễ thần kinh – chạy dọc theo cột sống và dễ bị ảnh hưởng bởi các vị trí xung quanh.
- Cột sống: Gai
- Đĩa đệm thoái hóa: Xẹp đĩa đệm
- Viêm khớp: Viêm khớp
- Đau cổ & vai: Đau cổ & vai
- Mất đường cong sinh lý
- Lịch sử tập thể dục và thoái hóa cột sống: Bài tập thoái hóa cột sống
- Vận động hạn chế: Động lực hạn chế
- Di truyền: Di truyền
- tê: tê
- cơ: cơ
- sụn: sụn
- đau cấp tính hoặc mãn tính: đau nặng hoặc mãn tính
- Chứng loạn dưỡng cơ: Chứng loạn dưỡng cơ
- Tổn thương dây thần kinh: Tổn thương dây thần kinh
- Tê: Suy nhược
- Mất cảm giác
- Các vấn đề về đường ruột và bàng quang: Các vấn đề về bàng quang và ruột
- Rối loạn chức năng tình dục: Rối loạn chức năng tình dục
Từ tiếng Anh chỉnh hình
Trong khi học tiếng Anh về thoái hóa đốt sống, chúng ta cũng cần biết một số thuật ngữ cơ xương khớp phổ biến để đọc, hiểu và tìm kiếm thông tin.
- Thoát vị đĩa đệm: Thoát vị đĩa đệm – là hậu quả của quá trình thoái hóa sinh học và sự chèn ép quá mức của đĩa đệm, làm rách lớp bao xơ, tràn nhân nhầy, chèn ép rễ thần kinh.
- Đau thần kinh tọa: Đau thần kinh tọa – đặc trưng bởi cơn đau kéo dài từ hông xuống chân do dây thần kinh tọa bị chèn ép.
- Viêm khớp dạng thấp. : Viêm khớp dạng thấp – Đặc trưng bởi tổn thương sụn và xương dưới sụn và màng hoạt dịch.
- Loãng xương: Loãng xương – mật độ xương giảm dần, làm cho xương giòn và dễ gãy.
- Bệnh gút: Bệnh gút – tình trạng viêm xảy ra ở các khớp, gây đỏ, đau và biến dạng.
- Xẹp đốt sống: Xẹp đốt sống – khi thân đốt sống hoặc mảnh xương phát triển thành đĩa đệm thoát vị gây đau dữ dội và ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng vận động của bệnh nhân.
- Thoát vị đĩa đệm: Thoát vị đĩa đệm – Phình đĩa đệm thoát vị là giai đoạn đầu của thoát vị đĩa đệm, khi nhân tủy chưa thoát ra ngoài.
- Viêm khớp cổ tay: Bàn tay – là một loại viêm xương khớp xảy ra ở cổ tay.
- Viêm khớp háng: Viêm khớp háng – là tình trạng xương hông bị tổn thương, viêm và sưng tấy.
- Tràn dịch. Tràn dịch khớp gối – kèm theo thoái hóa khớp gối, thoát vị đĩa đệm, gai cột sống …
- Bệnh phong thấp: Bệnh phong tê thấp – có thể xảy ra ở nhiều khớp như khớp gối, tay, chân .. ., sưng đau và đối xứng.
- Gãy xương: Gãy xương
- Tổn thương dây thần kinh và cột sống: Tổn thương dây thần kinh và tủy sống
Câu hỏi tiếng Anh về bệnh thoái hóa cột sống
Thoái hóa cột sống là gì?
Các triệu chứng của thoái hóa cột sống là gì?
Nguyên nhân nào gây ra thoái hóa cột sống?
Thoái hóa cột sống có nguy hiểm không?
Thoái hóa cột sống có chữa khỏi được không?
Làm thế nào để điều trị thoái hóa đốt sống: làm thế nào để điều trị thoái hóa cột sống?
Thuốc chữa thoái hóa đốt sống cổ: Thuốc chữa thoái hóa đốt sống cổ?
Ăn gì chữa thoái hóa cột sống lưng: Ăn gì chữa thoái hóa cột sống lưng?
Tôi nên bỏ thuốc gì khi bị thoái hóa đốt sống: Tôi nên bỏ thuốc gì khi bị thoái hóa đốt sống?
Bài tập nào tốt cho người thoái hóa cột sống?
Bị thoái hóa cột sống lưng có quan hệ được không?
Bị thoái hóa cột sống có tập thể dục được không?
Làm thế nào để ngăn ngừa thoái hóa: Phòng ngừa thoái hóa cột sống và những thứ như vậy?
Trên đây là những thuật ngữ và thông tin tiếng Anh liên quan đến bệnh thoái hóa cột sống. Qua bài viết này, hy vọng bạn đọc sẽ có thêm hiểu biết về việc nghiên cứu, phát hiện, điều trị và phòng tránh căn bệnh này.