In The Order Of là gì và cấu trúc In The Order Of trong Tiếng Anh

In the order of là gì

Video In the order of là gì

Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên sinh động và thú vị hơn. Điều này gây khá nhiều khó khăn và bối rối cho những người mới bắt đầu khi không biết dùng từ gì và diễn đạt như thế nào cho chính xác. Vì vậy, để nói trôi chảy, chính xác thì chúng ta cần phải luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể ghi nhớ và phản ứng khi giao tiếp. Học một mình có thể khiến bạn cảm thấy không có động lực và cảm thấy khó hiểu. Cùng “studytienganh” hôm nay tìm hiểu “in the order of” nghĩa là gì trong tiếng anh nhé!

in the order of là gì

Hình minh họa cụm từ “theo thứ tự”

1. “Theo thứ tự” có nghĩa là gì?

in the order of là gì

Hình ảnh minh họa “theo thứ tự” có nghĩa là gì

– “theo thứ tự” có nghĩa là khoảng, khoảng bao nhiêu.

Ví dụ:

  • Tôi không biết họ đang làm gì, nhưng họ đã cho tôi vay 10 triệu bảng.

    Tôi không biết họ đang làm gì, nhưng họ đã cho tôi vay khoảng 10 triệu bảng.

    Jack nói rằng anh ấy thực sự bận rộn và nhận được khoảng 100 email mỗi ngày.

    Jack nói rằng anh ấy thực sự bận rộn và nhận được khoảng 100 email mỗi ngày.

    – Cụm từ “theo thứ tự của” có cùng nghĩa với “theo thứ tự của”

    Ví dụ:

    • Vào những thời điểm khác, sự khác biệt có thể là khoảng 30%.

      Vào những thời điểm khác, sự khác biệt có thể là khoảng 30%.

      ngọc bích đã được trả khoảng 20.000 bảng Anh cho câu chuyện này. Chà, giờ cô ấy giàu rồi. Tôi phải bắt cô ấy đưa tôi đến một nhà hàng xa hoa.

      ngọc bích đã được trả khoảng 20.000 bảng Anh cho câu chuyện này. Chà, giờ cô ấy giàu rồi. Tôi phải ép cô ấy đưa tôi đến một nhà hàng sang trọng.

      – Lưu ý rằng chúng ta không nên nhầm lẫn giữa “theo thứ tự” và “theo thứ tự”. “In to to” là làm một việc gì đó, được sử dụng khi nói đến mục đích làm việc gì đó.

      Ví dụ:

      • Tôi đang tìm kiếm một công việc bán thời gian để có thể đạt được một số kỹ năng xã hội và kinh nghiệm làm việc có thể giúp ích cho tôi trong tương lai sau khi tốt nghiệp.

        Tôi đang tìm kiếm một công việc bán thời gian để đạt được một số kỹ năng xã hội và kinh nghiệm làm việc có thể giúp ích cho tôi trong tương lai sau khi tốt nghiệp.

        2. Các cụm từ và từ liên quan đến “theo thứ tự”

        in the order of là gì

        Hình ảnh minh họa cụm từ “theo thứ tự”

        Bảng chú giải thuật ngữ

        Ý nghĩa

        Ví dụ

        Khoảng (adv)

        Gần đúng, gần đúng, gần với một số hoặc thời gian cụ thể, mặc dù không chính xác là số hoặc thời gian đó

        • Công việc này sẽ mất khoảng hai tuần và tiêu tốn khoảng 1.000 bảng Anh. Bạn có muốn nhận được công việc này không?

          Công việc này sẽ mất khoảng hai tuần và tiêu tốn khoảng 1.000 bảng Anh. Bạn có muốn nhận được công việc này không?

          Khoảng (adv)

          Khoảng

          • Đó là mức tăng khoảng 2,25 triệu, tôi nghĩ đó là một khởi đầu tốt. giữ nó lên.

            Đó là mức tăng khoảng 2,25 triệu, tôi nghĩ đây là một khởi đầu tốt. giữ nó lên.

            Inexact (adj)

            Không chính xác hoàn toàn

            • Các con số của bạn cho thử nghiệm này vẫn không chính xác, vì vậy bạn nên thực hiện một thử nghiệm khác để tìm hiểu xem bạn đã sai ở đâu. đừng bỏ cuộc.

              Số lần kiểm tra này của bạn vẫn không chính xác, vì vậy bạn nên thực hiện một bài kiểm tra khác để tìm xem bạn đã sai ở đâu. đừng bỏ cuộc.

              Gần thứ gì đó

              Khoảng

              • Gia đình tôi muốn mua căn nhà của chúng tôi khoảng £ 150,000. Bạn biết chúng tôi rất muốn đổi ngôi nhà của tôi, nhưng tất cả đều là tiền của chúng tôi.

                Gia đình tôi muốn mua căn nhà của chúng tôi với giá 150.000 bảng Anh. Bạn biết chúng tôi thực sự muốn thay đổi ngôi nhà của mình, nhưng đó là những gì chúng tôi có.

                Về lĩnh vực nào đó

                Khoảng

                • Tôi thực sự rất lạnh vào đêm qua và sáng nay họ ước tính nhiệt độ vào khoảng -40 ° C ngày hôm qua.

                  Tôi thực sự lạnh vào đêm qua và sáng nay, họ ước tính nhiệt độ vào khoảng -40 ° C ngày hôm qua.

                  Gần thứ gì đó

                  Khoảng

                  • Nếu họ thắng trò chơi, câu lạc bộ được cho là sẽ được trả gần 10 triệu Euro. Tôi nghĩ tất cả các cầu thủ bóng đá đều phải chịu rất nhiều áp lực.

                    Nếu họ thắng trận đấu, câu lạc bộ dự kiến ​​sẽ được trả khoảng 10 triệu euro. Tôi nghĩ tất cả các cầu thủ đều phải chịu rất nhiều áp lực.

                    Bài viết trên xem lại những kiến ​​thức cơ bản về “in the order of” trong tiếng Anh, cũng như một số cụm từ và từ liên quan đến “in the order of”. Mặc dù “in order” chỉ là một cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn có thể sử dụng nó một cách linh hoạt, nó không chỉ giúp ích cho bạn trong học tập mà còn tạo cơ hội cho bạn giao dịch với người nước ngoài. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!