Cách dùng mệnh lệnh thức (Imperatives)

Bạn đang quan tâm đến: Cách dùng mệnh lệnh thức (Imperatives) tại Soloha.vn

Mệnh lệnh thức

Video Mệnh lệnh thức

1. Hình thức và cách sử dụng

Giống như đến đây (lại đây), giữ im lặng (giữ im lặng), có một thức uống (uống một ly strong>) hoặc không cảm thấy điều đó thì các động từ đến, bị, có đừng lo lắng > được gọi là lệnh từ. Mệnh lệnh khẳng định có cùng dạng với infinitive not ‘to’ và mệnh lệnh phủ định bao gồm do not (không) + infinitive. Các mệnh lệnh thức tỉnh thường được sử dụng để yêu cầu ai đó làm điều gì đó, đưa ra lời khuyên, ý kiến ​​hoặc chỉ đạo, khuyến khích và khuyên nhủ và bày tỏ mong muốn hạnh phúc của ai đó. .Ví dụ: nhìn vào gương trước khi bạn lái xe. (Nhìn vào gương trước khi lái xe.) Vui lòng không thò cơ thể ra ngoài cửa sổ. (Xin đừng thò ra ngoài cửa sổ.) Nói với anh ấy rằng bạn không rảnh sáng nay. (Nói với anh ấy rằng bạn không rảnh vào sáng nay.) Hãy thử lại – bạn gần như đã làm được. (Hãy thử lại, tôi sắp hoàn thành.) More some tea. (Thêm trà.) Hãy tận hưởng kỳ nghỉ của bạn. (Hãy tận hưởng kỳ nghỉ của bạn.)

Một câu mệnh lệnh được theo sau bởi hoặc hoặc có cùng ý nghĩa như trong câu với (mệnh đề if) . Ví dụ: Đi bộ bất kỳ ngày nào trên đường phố của chúng tôi, bạn sẽ thấy trẻ em đang chơi. (= If you walk …) (Nếu bạn đi bộ xuống phố gần chúng tôi bất cứ ngày nào, bạn sẽ thấy những đứa trẻ đang chơi đùa.) Im đi nếu không tôi sẽ mất bình tĩnh . (= Nếu bạn không im lặng …)> Bạn sẽ gặp rắc rối. (Nếu bạn làm điều này một lần nữa, bạn sẽ gặp rắc rối.)

2. Các mệnh lệnh được nhấn mạnh

Khi chúng tôi muốn nhấn mạnh một yêu cầu, chúng tôi thêm do t bộc lộ nguyên thể vào câu mệnh lệnh. Ví dụ: do ngồi xuống. (Vui lòng ngồi xuống.) Làm điều đó một cách thận trọng. (Hãy cẩn thận hơn.) Xin hãy tha thứ cho tôi. (Thứ lỗi cho tôi.)

3. Mệnh lệnh thụ động

Chúng tôi thường sử dụng cấu trúc get + quá khứ phân từ để cho ai đó biết phải làm gì cho họ. Ví dụ: Tiêm phòng càng sớm càng tốt. (Tiêm phòng càng sớm càng tốt.)

4. Sử dụng do (n’t) be

Mặc dù do thường không được dùng làm động từ phụ trợ cho be , nhưng nó được dùng để phủ định các câu mệnh lệnh. Ví dụ: Đừng ngớ ngẩn . (Đừng ngớ ngẩn.)

do be có thể bắt đầu một câu mệnh lệnh nhấn mạnh bản chất. Ví dụ: do khá! (hãy im lặng!)

5. Sử dụng biểu mẫu mệnh lệnh với một chủ đề

Trong mệnh lệnh thường không có chủ ngữ, nhưng chúng ta vẫn có thể sử dụng danh từ từ hoặc đại từ biểu thị rõ ràng chúng ta đang nói về ai. Ví dụ: mary come here – mọi người khác ở lại vị trí của bạn. (Mary ở đây – những người khác ở lại.) Ai đó đã trả lời cuộc gọi. (Ai đó trả lời điện thoại.) Hãy thư giãn, mọi người. (Hãy để mọi người thư giãn.)

bạn Nhấn mạnh niềm tin hoặc sự tức giận ở đầu câu mệnh lệnh. Ví dụ: Bạn ngồi xuống và thư giãn. (Hãy ngồi lại và thư giãn.)

6. Sử dụng với thẻ câu hỏi

Sau các câu mệnh lệnh, các thẻ câu hỏi phổ biến nhất là will you ?, would you ?, can you? could you? Ví dụ: help me, Bạn có muốn không? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?) Chờ ở đây, Bạn có muốn không? Có gì để uống, Được không? (Bạn có thể lấy cho tôi thứ gì uống được không?)

không thể bạn bạn sẽ không được nhấn mạnh hơn. Ví dụ: Yên lặng, Điều đó có ổn không? (Bạn có thể im lặng được không?) Ngồi xuống, Bạn có thể không? (Bạn có thể ngồi xuống không?)

will you được sử dụng sau mệnh lệnh phủ định. Ví dụ: Đừng nói với ai, Bạn sẽ không? (Đừng nói với ai, được chứ?)

7. Thứ tự từ luôn luôn và không bao giờ

Luôn luôn Không bao giờ thường được đặt trước động từ trong các câu mệnh lệnh. Ví dụ: Luôn nhớ những gì tôi đã nói với bạn. (Luôn nhớ những gì tôi nói với bạn.) Không sử dụng: Luôn nhớ … Không bao giờ nói chuyện với tôi như thế này một lần nữa. (Đừng bao giờ nói điều đó với tôi nữa.)

8. Sử dụng với let

Trong tiếng Anh, không có dạng mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất (nói “tôi” hoặc “chúng ta nên làm gì”) hoặc ở ngôi thứ ba (đối với người khác, không phải người nghe). Vì vậy, để diễn đạt, chúng tôi thường sử dụng cấu trúc với let . Ví dụ: Hãy xem qua. Tôi có cần đi mua sắm hôm nay không? (Để tôi xem. Hôm nay tôi có cần đi mua sắm không?) Let’s go home. (Hãy về nhà) Để anh ấy đợi. (Hãy để anh ấy đợi.)