Ngành Kiến trúc công trình – Thông tin tuyển sinh

Ngành kiến trúc công trình là gì

Đào tạo: Thiết kế Kiến trúc xây dựng

Học vấn: Đại học

Thời gian đào tạo: 5 năm

Mục tiêu Đào tạo:

Đào tạo đội ngũ kiến ​​trúc sư có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức, thể lực, khả năng lao động tập thể, đáp ứng yêu cầu dựng nước, giữ nước và bảo vệ Tổ quốc.

– Kiến trúc sư công trình sở hữu nhiều kiến ​​thức cơ bản và kiến ​​thức chuyên môn cần thiết để có thể thiết kế, giám sát thi công xây dựng, tham gia quản lý và thi công các công trình xây dựng dân dụng, ứng dụng và công nghiệp phục vụ nhu cầu đa dạng của phát triển kinh tế xã hội , theo kịp tiến độ công nghệ Tiến tới hội nhập khu vực và quốc tế.

– Sau khi tốt nghiệp, kiến ​​trúc sư có thể làm việc trong các công ty tư vấn kiến ​​trúc, cơ quan quản lý các cấp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ, cơ sở đào tạo. .

Chương trình đào tạo

Danh sách các khóa học bắt buộc:

Kiến thức Giáo dục Chung

1.

Triết học Mác xít

9.

Thông luật

2.

Kinh tế chính trị mácxít

10.

Tính thẩm mỹ

3.

Chủ nghĩa xã hội khoa học

11.

Hình học động

4.

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

12.

Hội họa và điêu khắc nghệ thuật

5.

Tư tưởng Hồ Chí Minh

13.

Xã hội học đại cương

6.

Ngôn ngữ cơ bản

14.

Lịch sử kiến ​​trúc và đô thị

7.

Toán cao cấp

15

Giáo dục thể chất

8.

Tin học Cơ bản

16

Giáo dục Quốc phòng

Giáo dục Nghề nghiệp

Kiến thức cơ bản về ngành

1

Cơ học lý thuyết

9

Kiến trúc

2

Độ bền vật liệu

10

Các nguyên tắc cơ bản về thiết kế kiến ​​trúc

3

Cơ cấu trúc

11

Phương pháp biểu diễn lược đồ

4

Cơ sở hạ tầng

12

Kiến trúc

5

Kết cấu bê tông, khối xây

13

Vật lý xây dựng

6

Kết cấu thép bằng gỗ

14

Kỹ thuật Đô thị

7

Vật liệu xây dựng

15

Địa lý

8

Kinh tế xây dựng

16

Kiến trúc

Kiến thức về ngành

1

Lý thuyết về Kiến trúc Khu dân cư

11

Dự án công nghiệp 1k6

2

Lý thuyết kiến ​​trúc về công trình công cộng

12

Dự án công trình công cộng 3 k7

3

Lý thuyết về kiến ​​trúc công nghiệp

13

Dự án công nghiệp 2k8

4

Lý thuyết lập kế hoạch

14

Quy hoạch Tổng thể Đô thị Quý II

5

Dự án xây dựng nhỏ k1

15

Dự án công trình công cộng 4k9

6

Dự án Nhà ở 1 k2

16

k10 Các mục Chung

7

Dự án công trình công cộng 1 k3

17

Ghé thăm

8

Dự án Công trình Công cộng 2 k4

18

Thực tập tốt nghiệp

9

Dự án nhà ở 2k5

19

Đồ án tốt nghiệp

10

Đồ án quy hoạch chi tiết q1

Nội dung khóa học bắt buộc (khối kiến ​​thức giáo dục chuyên nghiệp)

Lý thuyết:

– Cung cấp cho sinh viên những kiến ​​thức cơ bản nhất về cơ học lý thuyết (phần tĩnh học). Nội dung chính gồm các câu hỏi: khái niệm cơ bản – hệ tiên đề về tĩnh học, lý thuyết lực, lực ma sát, trọng tâm của hệ, nguyên lý làm việc khả dĩ.

Sức mạnh Vật liệu:

Giúp học sinh hiểu được các trạng thái ứng suất và biến dạng của vật đàn hồi khi chịu tác dụng của các lực cơ bản, cũng như độ bền, độ cứng và độ ổn định của cốt thép. Nội dung cụ thể bao gồm: lý thuyết về ngoại lực và nội lực, trọng tâm của thanh căng (nén), đặc điểm hình học của tiết diện, lực xoắn thuần túy của thanh tròn, uốn phẳng của thanh thẳng, chuyển vị của dầm khi uốn, thanh chịu lực phức tạp ổn định ở tâm của dải nén.

Cấu trúc:

Hệ thống mặt phẳng tĩnh, chuyển vị thanh, hệ thống mặt phẳng hạ tĩnh, hệ thống thanh không gian, phương pháp tính gần đúng.

Cơ sở hạ tầng:

– Cơ học đất, dự đoán độ lún của đất, sức chịu tải, ổn định và áp lực đất của tường chắn; móng nông, móng cọc.

– Có kiến ​​thức cơ bản về bê tông cốt thép và gạch đá, giới thiệu các phương pháp tính toán, nguyên lý cấu tạo và tính toán một số thành phần cơ bản cơ bản của kết cấu bê tông cốt thép, đồng thời đưa ra các giải pháp kết cấu cho các cấu kiện gặp phải trong kết cấu nhà dân dụng và công nghiệp. Nội dung cụ thể bao gồm: tính chất của bê tông cốt thép và các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu, nguyên lý tính toán và kết cấu, kết cấu chịu uốn, chịu kéo và chịu nén, kết cấu bê tông cốt thép, ứng suất trước, san lấp mặt bằng bê tông cốt thép, giải pháp kết cấu công trình xây dựng, bê tông cốt thép Nguyên tắc thiết kế kết cấu , nhà công nghiệp, khối xây bê tông cốt thép. Kết cấu thép bằng gỗ:

– Hồ sơ kết cấu thép: Tổng quan về kết cấu thép, thép xây dựng, kết nối thép, cột và thanh chịu lực, trung tâm nén, dầm thép, giàn thép, nhà kết cấu công nghiệp một tầng, nhà dài, thép tầng cao Khung.

– Phần kết cấu gỗ: vật liệu gỗ trong xây dựng, kết nối trong kết cấu gỗ, kết cấu toàn mặt cắt, kết cấu tổng hợp kết nối chéo, vì kèo gỗ, kết cấu khung và vòm gỗ.

Vật liệu xây dựng:

Cung cấp kiến ​​thức cơ bản về thành phần, cấu tạo, sản xuất; tính chất cơ học, phạm vi sử dụng của các loại vật liệu xây dựng thông dụng. Nội dung chính của khóa học bao gồm: tính chất cơ lý của vật liệu xây dựng, đá tự nhiên, gốm xây dựng, thủy tinh, chất kết dính vô cơ, bê tông và các sản phẩm bê tông, xây dựng bằng vữa, vật liệu gỗ, nhựa, cách nhiệt, cách âm, vật liệu hút ẩm, sơn phủ vật liệu, chất kết dính hữu cơ và các sản phẩm của nó.

Nền Kinh tế Xây dựng:

Nội dung môn học bao gồm các vấn đề sau: kinh phí đầu tư và lợi ích kinh tế của quỹ đầu tư, cơ sở kinh tế của phương án thiết kế xây dựng, năng suất lao động và tiền lương, kinh phí sản xuất của doanh nghiệp xây dựng, quy cách xây dựng, giá thành và dự toán.

p>

Cấu tạo:

Tổ chức kỹ thuật và xây dựng; cung cấp cho sinh viên kiến ​​thức và lựa chọn các giải pháp tốt nhất cho kỹ thuật xây dựng cho nhiều dự án khác nhau. Môn học này giúp học viên lựa chọn phương án xây dựng phù hợp với tính chất và điều kiện của công trình, tận dụng được khả năng của thiết bị cơ khí để thực hiện phương án xây dựng, đạt hiệu quả kinh tế cao.

Nguyên tắc cơ bản về thiết kế kiến ​​trúc (Kiến trúc giới thiệu):

Các khái niệm và lý thuyết chung về thiết kế kiến ​​trúc. Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kiến ​​trúc. Phương pháp và quy trình tổ chức thiết kế kiến ​​trúc.

Biểu diễn giản đồ

Phương pháp thể hiện kiến ​​trúc là một môn học mà sinh viên bước đầu được tiếp xúc với các kỹ năng nghề nghiệp. Trang bị cho sinh viên những kiến ​​thức cơ bản về quy định chung để lập bản vẽ kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật kiến ​​trúc và hồ sơ thiết kế, giúp sinh viên có khả năng thể hiện ý tưởng thiết kế thông qua một số phương tiện thể hiện chính: nét mực, mực nho đậm, màu nước, bột màu và một số kỹ thuật khác để giúp học sinh có kỹ năng vẽ viết các tác phẩm kiến ​​trúc.

Kiến trúc:

Một số khái niệm cơ bản về bố cục kiến ​​trúc, hình thái không gian và khối lượng quá trình phát triển nghệ thuật kết cấu kiến ​​trúc, ngôn ngữ kiến ​​trúc và một số vấn đề liên quan đến thẩm mỹ kiến ​​trúc và không gian kiến ​​trúc, tổng hợp kiến ​​trúc, phương pháp luận và tư duy sáng tạo.

Vật lý xây dựng:

Cung cấp cho sinh viên kiến ​​thức cơ bản về:

– Khí hậu và nhiệt của công trình, sự tương tác của khí hậu và khí hậu đối với hình thức kiến ​​trúc của công trình, vi khí hậu trong kỹ thuật xây dựng, điều kiện tiện nghi của vi khí hậu con người, ứng dụng các vấn đề kỹ thuật trong thiết kế cách nhiệt nhà ở vùng khí hậu nóng ẩm .

– Chiếu sáng trong các tòa nhà: một số khái niệm chiếu sáng cơ bản về khả năng hiển thị và tiện nghi thị giác, khí hậu chiếu sáng và nguồn ánh sáng tự nhiên, thiết kế và tính toán chiếu sáng tự nhiên, tuy nhiên, tính toán và thiết kế chiếu sáng điện

– Âm học kiến ​​trúc, Âm học xây dựng: Các nguyên tắc cơ bản về âm thanh, đặc tính hấp thụ âm thanh của vật liệu và kết cấu, thiết kế âm thanh của khán phòng, thiết kế cách âm của các vách ngăn kết cấu.

Kỹ thuật Đô thị:

Có kiến ​​thức cơ bản sau:

Tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, nguyên tắc thiết kế đường đô thị, phương pháp thiết kế và quy hoạch mạng lưới đường đô thị.

Quy hoạch cấp cao của các khu vực xây dựng chung, bao gồm các thành phần như đường, nút giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp và khu trung tâm?

Chức năng của nhà máy nước dân dụng, trình tự thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước đô thị.

Chức năng, nhiệm vụ của công trình thoát nước, trình tự thiết kế giai đoạn thoát nước.

Vị trí địa lý:

Cung cấp cho sinh viên kiến ​​thức chung về quyết tâm? Địa lý, Lý thuyết sai số đo, Đo góc ngang và dọc, Đo độ dài, Đo chiều cao, Vẽ sơ đồ mặt bằng, Sử dụng bản đồ, Bố cục dự án, Giám sát sự biến dạng của dự án, Đo lường hoàn thành.

Kiến trúc:

Các khái niệm cơ bản; cơ sở hạ tầng cơ sở, khung chịu lực, vách ngăn và sàn, sàn tầng và tầng áp mái, mái nhà, cầu thang, cửa ra vào và cửa sổ và các cấu trúc đặc biệt khác.

Lý thuyết về Kiến trúc Khu dân cư:

Bao gồm các chủ đề sau: quá trình phát triển khu dân cư, cơ sở khoa học thiết kế nhà ở, nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng, tổ chức giao thông dọc khu dân cư, các vấn đề kinh tế kỹ thuật trong thiết kế nhà ở và kiến ​​trúc giải quyết các vấn đề thẩm mỹ nhà ở .

Lý thuyết về Kiến trúc Công cộng:

Phân loại và đặc điểm của nhà ở công vụ, cấu tạo cơ bản của nhà ở công vụ, nguyên tắc cơ bản của thiết kế nhà ở công cộng, bố trí và tổ chức không gian chức năng nhà ở công cộng, phân khu và tổ hợp không gian, thiết kế với tầm nhìn bao quát, tổ chức thoát người, phương án kết cấu, đánh giá sự cố kỹ thuật, thiết kế của một số loại công trình công cộng điển hình.

Lý thuyết về Kiến trúc Công nghiệp:

Phân bố xí nghiệp công nghiệp và quy hoạch khu công nghiệp đô thị, thiết kế tổng thể đất xí nghiệp công nghiệp, nhà máy công nghiệp và cơ sở thiết kế kiến ​​trúc, nhà máy công nghiệp một tầng, nhà máy công nghiệp nhiều tầng. Thiết kế các tòa nhà sinh hoạt và dịch vụ, tổ chức môi trường làm việc, chuyển đổi và mở rộng các xí nghiệp công nghiệp, và giải quyết các vấn đề thẩm mỹ kiến ​​trúc trong các tòa nhà công nghiệp.

Lý thuyết Lập kế hoạch:

Phần 1: Các khái niệm về đô thị và quá trình phát triển đô thị, các khái niệm cơ bản, quá trình đô thị hóa và phát triển đô thị, một số lý thuyết chính trị về thiết kế đô thị trên thế giới và ở Việt Nam. Phần thứ hai: quy hoạch, thiết kế xây dựng và phát triển đô thị: quy hoạch tổng thể, quy hoạch xây dựng không gian chức năng đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch và thiết kế chi tiết không gian chức năng, quy hoạch tái thiết và mở rộng, quản lý hiện trạng quy hoạch đô thị. Dự án xây dựng nhỏ (k1):

Sinh viên được yêu cầu áp dụng những gì đã học để thiết kế một công trình kiến ​​trúc nhỏ với một tổ hợp không gian đẹp, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

Thông qua đó, học viên sẽ hiểu được trình tự lập đồ án xây dựng từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Đối tượng thiết kế là các công trình kiến ​​trúc nhỏ có tổng diện tích sử dụng từ 40 – 50 mét vuông như:

Dự án Nhà ở 1 (k2):

Giúp sinh viên làm quen với các giải pháp cho các tòa nhà dân cư thông thường, nhỏ, thấp tầng. Thông qua chương trình này, học sinh phải nắm vững cấu trúc, chức năng và các nguyên tắc tổ chức không gian của nhà ở và nhà ở cũng như các yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật để xây dựng một ngôi nhà. Nâng cao khả năng nghiên cứu và thể hiện đồ án kiến ​​trúc.

Chương trình Công trình Công cộng 1 (k3):

Nghiên cứu và thiết kế các tòa nhà thương mại và dịch vụ công cộng nhỏ là một loại hình rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, giúp sinh viên nắm vững chuỗi chức năng và tổ chức không gian tòa nhà để đảm bảo hoạt động tối ưu của 2 người dùng chính là khách hàng và máy chủ.

Chương trình Công trình Công cộng 2 (k4): ​​

Nghiên cứu và thiết kế các công việc giáo dục, y tế và hành chính? Vừa giúp học sinh kết hợp các giải pháp cơ bản? Các không gian chức năng chính và phụ tạo thành một công trình kiến ​​trúc hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu công năng và thẩm mỹ. Dự án Nhà ở 2 (k5):

Trau dồi cho sinh viên khả năng thiết kế nhiều loại nhà ở khác nhau, nắm vững cấu trúc tổ chức của các căn hộ dân cư, mối quan hệ giữa các căn hộ trong các đơn vị, sự kết hợp của các đơn vị và sự kết nối các đơn vị thành một dự án toàn bộ.

Đồ án Quy hoạch chi tiết (q1): Nội dung bao gồm:

– Mật độ xây dựng, Đơn vị lân cận, Hệ số sử dụng đất, Chỉ giới xây dựng, Chỉ giới đường đỏ. Nội dung dự án bao gồm:

– Các ràng buộc về quy hoạch và thiết kế địa điểm

– Bảng cân đối thành phần đất trong đất

– Sơ đồ cấu trúc không gian

– Mặt cắt ngang của vị trí thiết kế, độ cao dọc dọc theo tuyến đường giao thông

– Hình chiếu phối cảnh toàn bộ trục đo

– mô tả mặt hàng

Dự án Công nghiệp 1 (k6):

Giúp sinh viên làm quen với thiết kế các tòa nhà công nghiệp quy mô vừa của Tập đoàn Công nghiệp nhẹ, hiểu được các đặc điểm công nghệ, dây chuyền sản xuất, giải pháp kỹ thuật và môi trường của chúng và tạo ra tính nghệ thuật của hình khối và đường nét kiến ​​trúc.

Dự án Công trình Công cộng 3 (k7):

Nghiên cứu thiết kế các công trình công cộng chức năng phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa tinh thần của nhân dân quy mô vừa. vân vân. quan hệ.

Dự án Công nghiệp 2 (k8):

Việc nghiên cứu, thiết kế các công trình công nghiệp quy mô lớn thuộc nhóm công nghiệp nặng, có tính chất kỹ thuật và đặc điểm kỹ thuật có ảnh hưởng lớn đến tổ chức không gian và giải pháp kỹ thuật của dự án. Nghiên cứu, thiết kế, cải tạo công trình công nghiệp khi thay đổi mục đích sử dụng.

Dự án Quy hoạch Tổng thể Đô thị (Quý 2):

Nội dung chính của dự án này bao gồm các phần sau:

– Tiêu chuẩn quy hoạch và thiết kế các đơn vị ở.

– Cơ cấu khu đất trong quy hoạch xây dựng đơn vị ở.

– Sắp xếp các đơn vị ở, bố trí giao thông đi lại cho các đơn vị ở.

– Bố cục của các công trình công cộng.

– Giải pháp Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng.

Chương trình Công trình Công cộng 4 (k9):

Nghiên cứu các công trình sử dụng cấu trúc không gian quy mô lớn (khung, giàn bê tông cốt thép, thép và vật liệu tổng hợp, vòm, vỏ, tấm, dây treo, vật liệu tổng hợp?). Bên cạnh những yêu cầu chung, các loại công trình mà nội dung hoạt động nghiên cứu phục vụ đối tượng cũng cần chú ý đến các vấn đề như tầm nhìn, âm thanh, thoát nạn, phòng chống cháy nổ, hạn chế là gì? Các mục chung (k10):

Đồ án chung là đồ án môn học cuối cùng trong chương trình đào tạo kiến ​​trúc sư trước khi sinh viên hoàn thành đồ án cuối cùng. Dự án yêu cầu sinh viên nghiên cứu tích cực và sáng tạo như một kiến ​​trúc sư, từ giai đoạn thiết kế, về một chủ đề mà họ lựa chọn, đòi hỏi phải bảo toàn tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của cấu trúc và quy mô của dự án. đề xuất của tôi. Trên cơ sở này, để rèn luyện khả năng nghiên cứu lý luận trong quá trình lập dự án tổng hợp, sinh viên phải hoàn thành một chuyên khảo trong phạm vi chủ đề dự án đã xác định.

Truy cập:

Tham quan các công trình kiến ​​trúc tiêu biểu, tiêu biểu cho các đồ án quy hoạch kiến ​​trúc. Thực tập Sau đại học:

– Củng cố những gì đã học về cơ bản, kiến ​​trúc và kỹ thuật và áp dụng nó vào các nhiệm vụ cụ thể được giao trong quá trình thực tập.

– Biết thực tế và tham gia thiết kế, thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, các đề tài nghiên cứu trong ngành xây dựng.

– Tập hợp các đề tài, tài liệu để chuẩn bị cho đồ án tốt nghiệp.

-Làm quen với công tác quản lý và kỷ luật lao động của cán bộ khoa học và công nghệ.

Đồ án Tốt nghiệp:

Các chủ đề của dự án sau đại học bao gồm: các tòa nhà công trình công cộng, tòa nhà công nghiệp, tòa nhà dân cư và các loại thành phần khác như quy hoạch chi tiết, trùng tu, nghiên cứu lý thuyết.