- Trang chủ
- Tin tức
- Những ngày tồi tệ nhất và đẹp nhất của Mặt trăng ma
Có thể nói, tháng 7 âm lịch hàng năm được gọi là “Cúng cô hồn” hay “Trăng mở mộ” trong dân gian. Đây là ngày xấu nhất trong tháng ma, vì vậy, bạn làm gì cũng phải cẩn thận.
Có các ngày hoàng đạo trong tháng này, ngày đen là ngày tốt và ngày xấu. Ngày lễ tình nhân đen không chỉ là một ngày tồi tệ mà còn là một ngày rất tồi tệ, hãy tránh đi du lịch, kinh doanh, đầu tư kẻo mất mát mọi thứ.
Dưới đây là danh sách những ngày tốt và xấu trong tháng 7
Tháng nào âm lịch năm 2020?
Theo dân gian, tháng ma bắt đầu từ ngày 2 tháng 7 đến hết tháng 7 âm lịch hàng năm, còn năm 2020, tháng ma quái kéo dài từ ngày 20 tháng 8 đến ngày 16 tháng 9 năm 2020. Dương lịch.
Những ngày tốt nhất và tồi tệ nhất trong tháng ma
Danh sách những ngày tồi tệ nhất trong tháng 7
Vào tháng 7 này, Ngày Trăng tròn (còn được gọi là Yom Kippur) trùng với Lễ Báo hiếu Cha mẹ.
Vì là một tháng không may mắn, mọi người nên cẩn thận hơn trong mọi việc, nhất là những việc quan trọng, tránh những ngày đặc biệt xấu trong tháng để tránh gặp xui xẻo nhé!
Đây là ngày tồi tệ nhất (trong các ngày dương lịch) của tháng ma, vì vậy hãy thận trọng khi tiếp tục!
- Ngày 2/7: Được coi là ngày xấu trong tháng, nên tránh việc khai trương, xây nhà, khởi công việc quan trọng để giảm bớt thất bại.
- Ngày 4 tháng 4. / 7: Trong ngày này, Nobita, mọi việc đều phù hợp, đừng khởi công, đừng kí hợp đồng, mua bán những việc lớn. Các kỵ binh rời đi. Cẩn thận khi tham gia giao thông, nhất là ở khoảng cách xa (Tuổi Giáp Tý: 1987).
- Mùng 5, 10/7 và 14/7, 19/7: Ngày thứ 3, làm việc gì cũng không thành công, nhất là kiêng kỵ xuất hành. Cẩn thận khi tham gia giao thông, đặc biệt là những nơi xa. Nên tránh ma chay, động thổ xây nhà (kỵ nhất các tuổi: 1997, 1985).
- Ngày 6/7 và 15/7: Những ngày âm lịch cũng mang lại nhiều xui xẻo. kiên trì. Vui lòng tránh bắt đầu, giao dịch hợp đồng, mua bán các mặt hàng cồng kềnh. Đồng thời không phải là ngày tốt để chết (kỵ nhất các tuổi: 1999, 1985, 1963, 2015).
Danh sách các ngày Nguyệt thực
Ngay khi đến tháng ma (tháng 7 theo lịch Gregory), nhiều người có xu hướng kiêng làm những việc quan trọng. Không phải ngày nào trong tháng cũng xấu, tuy nhiên vẫn sẽ có ngày tốt, thậm chí tháng 7 âm lịch này còn có những ngày được coi là tốt nhất của năm 2020 (5 sao). Những ngày tốt lành này không chỉ giúp bạn tránh được những điều xui xẻo và gặp nhiều may mắn hơn với các sự kiện, công việc, công việc làm ăn,… mà còn tăng cơ hội thu được nhiều lợi nhuận lớn cho bạn.
- Chủ nhật ngày 27 tháng 8 tức 6/7 âm lịch: 6/10
– Ngày này thích hợp để cầu tài, khai trương, buôn bán, cúng tế, tảo mộ. – Tránh hôn nhân. – Giờ Hoàng Đạo: Giờ (7-9), Nhâm Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) .- Tuổi xung: 1992, 1982, 1952.
- Thứ 2 ngày 28 tháng 8 tức ngày 7 tháng 7 âm lịch: 6/10 giờ tối
– Ngày này thích hợp cho nhiều việc, nhất là xây nhà, sửa nhà, nhập trạch, xuất hành, mở cửa.
– Tuy nhiên, trong con mắt của nhiều người, đây cũng là ngày của Tam hoàng: kỵ binh trưởng đi khắp nơi.
Thực ra ngày này tốt hay xấu, xấu là đẹp – nhiều thầy phong thủy vẫn đang lựa chọn, trên thực tế, số điểm chỉ là 6/10, chỉ khi không tìm được ngày hợp lý thì mới chọn ngày khởi đầu. giờ hoàng đạo.
– Giờ Hoàng Đạo: Giờ (7-9), Mùi (13 – 15), Tuất (19 – 21), Hợi (21 – 23).
– Tuổi xung: 1989, 1983.
- Thứ 4 ngày 30 tháng 8, ngày 9/7 âm lịch: 6 giờ 10
-nên: đi ra ngoài
– Lão sư chết tiệt: Ghét tòa nhà, kết hôn đi.
Dù ngày này tốt hay xấu, xấu hay xấu vẫn được nhiều người lựa chọn, nhưng thực tế điểm số chỉ là 6/10, chỉ nên chọn ngày hợp lý nếu không kịp thời chọn ngày.
– Các giờ hoàng đạo: thỏ (5 – 7), trạch (9 – 11), thân (15 – 17), chó (19 – 21), lợn (21 – 23).
– Tuổi xung: 1967, 1955.
- Thứ 5 ngày 31 tháng 8 tức ngày 7 tháng 10 âm lịch: ngày 10 tháng 7
– Mọi thứ đã bắt đầu tốt. Lấy vợ, lấy chồng, sinh con đẻ cái dễ dàng.
– Tránh chôn cất, xây dựng, sửa chữa nhà cửa.
Ngày này có thể coi là ngày đẹp nhất trước rằm tháng 7. Nếu là tháng bình thường thì có thể là 9/10, nhưng vì là tháng âm lịch nên chỉ là 7/10. Nếu có thể, hãy chọn ngày bắt đầu này.
– Giờ hoàng đạo: Canh tý (7 – 9), Canh tý (9 – 11), Mùi (13 – 15), Giáp Tuất (19 – 21)
– Tuổi xung: 1992, 1968, 1984.
Chủ nhật ngày 3 tháng 9, tức ngày mười ba tháng bảy âm lịch, ngày vía của Địa Tạng Vương Bồ tát: 6/10
– Ngày này thích hợp cho nhiều việc, nhất là xây nhà, sửa nhà, nhập trạch, khai trương, cưới hỏi.
– Mới mùng 3 tết nên tránh thời gian nhất định đi xa và chú ý giao thông.
– Giờ Hoàng Đạo: Giờ (7 – 9), Ngọ (11 – 13), Mùi (13 – 15), Tuất (19 – 21), Hợi (21 – 23).
– Tuổi xung: 1995, 1987.
- Thứ ba ngày 5 tháng 9, tức rằm tháng bảy âm lịch:
Ngày này, cánh cổng địa ngục đóng lại – người âm bắt đầu đi xuống. Thông thường, ngày rằm hàng tháng là ngày tốt để làm những việc trọng đại.
- Thứ 4 ngày 6 tháng 9 tức ngày 16 tháng 7 âm lịch: 8 giờ 10
– Ngày này là ngày mọi việc suôn sẻ: cầu may, cầu tài, khai trương, chuyển nhà, mua bán lớn, làm nhà, sửa nhà, cưới hỏi.
– Giờ hoàng đạo: Canh tý (7 – 9), Canh tý (9 – 11), Mùi (13 – 15), Giáp Tuất (19 – 21)
– Tuổi xung: 1992, 1982, 1952 và tất cả các con giáp, ty, then.
- Thứ 3 ngày 12/9 tức 22/7 âm lịch: điểm 6/10
-Nên: xây sửa nhà, nhập trạch, khai trương, cưới hỏi, tế lễ.
– Chú ý đến thời gian và lưu lượng cụ thể khi khởi hành đường dài.
Ngày có lẫn lộn, xấu đẹp – nhiều người vẫn đang chọn, nhưng thực tế điểm số chỉ là 6/10 và chỉ nên chọn nếu không tìm được ngày hợp lý.
– Giờ Hoàng Đạo: Giờ Tị (7-9), Canh Tý (9-11), Mùi (13-15), Giáp Tuất (19-21).
– Tuổi xung: 1980, 1986.
- Thứ Năm ngày 14 tháng 9 tức là ngày 24/7 âm lịch: 8 giờ 10 phút
– Tốt cho sự giàu sang, mở cửa, danh vọng, khởi đầu công việc mới.
– Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Dần (7 – 9), Tị (9 – 11), Thân (15 – 17), Dậu (17 – 19), Hợi (21 – 23).
– Tuổi xung: 1982, 1970, 2000.
- Thứ sáu ngày 15 tháng 9 tức ngày 25 tháng 7 âm lịch: 8/10
– Ngày này thích hợp cho nhiều việc, nhất là xây nhà, nhập trạch, khai trương.
– Giờ hoàng đạo: ngọ (7 – 9), ngọ (11 – 13), ngọ (13 – 15), ngọ (19 – 21), hợi (21 – 23).
– Tuổi xung: 1983, 1971, 2001.
- Thứ 2 ngày 18 tháng 9 tức ngày 28 tháng 7 âm lịch: 8 giờ 10
– Ngày này thích hợp để bắt đầu mọi công việc, thích hợp cúng bái, cưới hỏi, khởi công, chia tay, cầu phúc lộc.
– Giờ Hoàng Đạo: Giờ Tị (7 – 9), Canh Tý (9 – 11), Mùi (13 – 15), Giáp Tuất (19 – 21).
– Tuổi xung: 1974.
Mặc dù chưa có bằng chứng xác thực, nhưng tốt nhất bạn nên thờ phượng Đức Thánh Linh bằng một chế độ ăn uống lành mạnh.
* Lưu ý: Những thông tin đưa ra trong bài chỉ mang tính chất tham khảo, tuy nhiên nếu biết trước ngày xấu nhất trong tháng ma bạn nên chú ý và cẩn thận hơn. hãy cẩn thận.