Ngày 4 tháng 5 năm 2021
Ngày 30 tháng 12 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 1150 / qd-bnv về việc phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số mệnh giá các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban của Bộ Nội vụ”. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; theo đó, tiêu chuẩn xác định chỉ số mệnh giá cấp tỉnh được chia thành 08 lĩnh vực đánh giá, 43 tiêu chuẩn và 95 tiêu chuẩn thành phần, cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn và Quản lý Cải cách Hành chính (chcc): 6 Tiêu chí và 2 Tiêu chí về Cơ cấu
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh: 4 tiêu chuẩn và 6 tiêu chuẩn thành phần
3. Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần
4. Cải cách tổ chức: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí cấu thành
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 16 tiêu chí cấu thành
6. Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần
7. Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần
8. Tác động của cải cách hành chính đến con người, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh: 6 tiêu chí, 8 tiêu chí cấu thành
Phương pháp đánh giá: Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó: 33,50 điểm chia thành điểm khảo sát bằng bảng hỏi;
b. ppi (Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam):
Chỉ số papi đo lường hiệu quả của quản trị và hành chính công cấp tỉnh dựa trên kinh nghiệm và đánh giá của người dân khi họ tương tác với cấp chính quyền địa phương. Chỉ số papi là công cụ theo dõi, giám sát khả năng điều hành, quản lý, thực thi chính sách và cung cấp dịch vụ công của chính quyền địa phương, giúp chính quyền địa phương các cấp có lý do điều chỉnh, nâng cao hiệu quả công việc để phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn.
Kể từ năm 2018, chỉ số papi đã bao gồm 08 chỉ số nội dung, 28 chỉ số nội dung thành phần và hơn 120 chỉ số cụ thể về hiệu quả quản trị và hành chính công ở tất cả 63 tỉnh, thành phố, như sau:
1. Mức độ tương tác của cộng đồng cấp cơ sở: Tối đa 10 điểm.
– Kiến thức Công dân
– Cơ hội tham gia
– Chất lượng Bầu cử
– Đóng góp tự nguyện
2. Tính công khai, minh bạch: Tối đa 10 điểm.
– nhận thông tin
– Danh sách hộ nghèo
– Thu, chi ngân sách xã, phường
– Quy hoạch / Kế hoạch sử dụng đất, mức giá đền bù
3. Có trách nhiệm với nhân dân: Tối đa 10 điểm.
– Tương tác hiệu quả với các cơ quan chức năng
– Giải quyết những lời phàn nàn và lên án của mọi người
– Nhận Dịch vụ Pháp lý
4. Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công: Tối đa 10 điểm.
– Kiểm soát tham nhũng của chính phủ
– Kiểm soát tham nhũng trong các dịch vụ công
– Công bằng trong tuyển dụng quốc gia
– Quyết tâm chống tham nhũng
5. Thủ tục Hành chính công: Tối đa 10 điểm.
-xác nhận, xác nhận
– Giấy phép Xây dựng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Các thủ tục hành chính ở cấp cộng đồng và cấp huyện
6. Cung cấp dịch vụ công: Tối đa 10 điểm.
– Sức khỏe cộng đồng
– Giáo dục tiểu học công lập
– Cơ sở hạ tầng
– an toàn, trật tự
7. Quản lý Môi trường: Tối đa 10 điểm.
– Thực hiện bảo vệ môi trường một cách nghiêm túc
-Chất lượng không khí
– Chất lượng nước
8. Quản lý điện tử: Tối đa 10 điểm.
– Sử dụng cổng thông tin của chính quyền địa phương
– Truy cập và sử dụng Internet cục bộ
Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá chủ yếu thông qua điều tra xã hội học.
c. Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước: Siro (Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước):
Sipas là những kết quả có mục tiêu đo lường sự hài lòng của cá nhân và tổ chức đối với các dịch vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Chỉ số nhâm nhi là thước đo khách quan phản ánh chân thực kết quả đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính quốc gia thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công cụ thể.
Thực hiện Quyết định số 2640 / qd-bnv ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành và phê duyệt Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính nhà nước của cơ quan, tổ chức giai đoạn 2017 – 2020. Do đó, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với Bộ tiêu chí của Bộ chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là chỉ số SCMP) bao gồm 05 yếu tố cơ bản của quá trình cung cấp dịch vụ hành chính công, bao gồm: dịch vụ hành chính công của cơ quan hành chính nhà nước; thủ tục hành chính; công chức giải quyết công việc; cung cấp dịch vụ hành chính công Tiếp nhận, xử lý kết quả và nhận xét, phản hồi, kiến nghị; 22 tiêu chí đo lường sự hài lòng của cá nhân và tổ chức như sau:
1.1. Quyền truy cập dịch vụ:
– Không đủ chỗ ngồi tại khu vực chờ của phòng thủ tục hành chính / phòng thu và rút tiền;
– Là thiết bị cung cấp dịch vụ cho cá nhân, tổ chức giải quyết thủ tục hành chính / bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đầy đủ;
– Trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác tổ chức nhân sự của phòng hành chính / bộ phận biên nhận;
– Cung cấp một thiết bị dễ sử dụng cho người dân, tổ chức trong các thủ tục hành chính / bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
1.2. Thủ tục hành chính (tiếp theo):
– tthc hoàn toàn công khai;
– tthc được liệt kê công khai đúng cách;
– Các thành phần của tài liệu mà cá nhân và tổ chức phải nộp là chính xác;
– Các khoản phí / lệ phí mà các cá nhân và tổ chức phải trả là tuân thủ;
– Khung thời gian giải quyết (kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày nhận kết quả) đúng quy định.
1.3. Đối với công chức trực tiếp giải quyết công việc:
-Thái độ giao tiếp lịch sự của cán bộ công chức;
– Công chức cẩn thận lắng nghe ý kiến của người dân / đại diện của tổ chức;
– Công chức trả lời, giải đáp đầy đủ các ý kiến của người dân / đại diện tổ chức;
– Tài liệu đăng ký hướng dẫn công chức nghiêm túc và chu đáo;
– Văn bản hướng dẫn công chức dễ hiểu;
– Công chức tuân thủ các quy tắc khi giải quyết công việc.
1.4. Kết quả cung cấp dịch vụ hành chính công:
– kết quả chính xác;
– Kết quả với thông tin đầy đủ;
– Kết quả có thông tin chính xác.
1.5. Về việc tiếp nhận và xử lý các bình luận, phản ánh và đề xuất:
– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính / Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bố trí Phiếu tiếp nhận ý kiến, phản ánh, kiến nghị;
– Các cá nhân, tổ chức có thể dễ dàng bình luận, phản ánh và đề xuất;
– Cơ quan / bộ phận giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, xử lý các ý kiến, phản ánh, kiến nghị tích cực;
– Cơ quan / bộ phận giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến, phản ánh, kiến nghị.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá chủ yếu được sử dụng để xác định kết quả chỉ số Síp thông qua phiếu điều tra xã hội học, đối tượng khảo sát là đại diện tổ chức, cá nhân trực tiếp xử lý và nhận kết quả dịch vụ hành chính công trong kỳ điều tra xã hội học.
Guo Hong