Thanh khoản trong xuất nhập khẩu là gì? Thủ tục thanh khoản trong xuất nhập khẩu

Thanh khoản tờ khai hải quan là gì

Chắc hẳn chúng ta đã nghe nhiều về khái niệm thanh khoản trong lĩnh vực tài chính, vậy từ thanh khoản được hiểu như thế nào trong kinh tế học, đặc biệt là trong các lĩnh vực như thanh khoản xuất khẩu? Nhập khẩu rất phổ biến hiện nay, quy tắc là gì? .

Luật sư Tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Thanh khoản xuất nhập khẩu là gì?

Như chúng ta đã biết, khi doanh nghiệp xuất nhập khẩu sử dụng hàng hóa, nguyên liệu nhập khẩu nêu trên để khai báo thành phẩm thì sẽ sử dụng thanh khoản của XNK để đối chiếu với hải quan để xác định số lượng tái xuất cụ thể. và xuất khẩu hàng hóa và nguyên vật liệu. Tiếp theo, Hải quan sẽ xác nhận việc hoàn thuế nhập khẩu tạm tính. Vì vậy, trong điều tiết kinh tế, chúng tôi nhận thấy rằng toàn bộ bước này được gọi là lưu động xuất nhập khẩu hàng hóa và sản phẩm, sẽ là bằng chứng của việc hạch toán và hoàn thuế theo quy định.

2. Thủ tục thanh khoản xuất nhập khẩu:

2.1. Cần chuẩn bị hồ sơ chương trình thanh khoản xuất nhập khẩu:

Đối với cá nhân và tổ chức:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại chi cục hải quan nơi làm thủ tục

Đối với các cơ quan chính phủ:

+ Tờ khai nhập khẩu đầu tiên, tờ khai xuất khẩu đầu tiên phải thanh khoản trước, nếu thực hiện khai báo nhập khẩu trước nhưng nguyên liệu, vật liệu trong tờ khai chưa đưa vào sản xuất thì doanh nghiệp phải lập văn bản giải trình với cơ quan hải quan khi làm thủ tục thanh lý.

+ Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phải đứng trước tờ khai xuất khẩu sản phẩm.

+ Một tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu có thể được thông quan nhiều lần.

+ Tờ khai xuất khẩu chỉ được thông quan một lần.

Xem Thêm: Hợp đồng Xuất nhập khẩu Mới nhất năm 2022

2.2. Thủ tục thanh khoản:

Cụ thể, quy trình thanh khoản là gì và quy trình cụ thể là gì?

Bước 1. Nhận chứng từ thanh khoản:

Hồ sơ thanh khoản bao gồm các bảng, đồ thị và tài liệu được chỉ định trong tệp đính kèm. Khi nhân viên hải quan nhận được hồ sơ di chuyển, họ phải thực hiện các công việc sau:

– Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của các tài liệu thanh khoản do doanh nghiệp gửi và nộp.

– Nếu hoàn thiện hồ sơ, nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi thanh khoản, lấy số, trả doanh nghiệp liên 01.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, doanh nghiệp ra lệnh cho doanh nghiệp bổ sung hoặc cấp hoặc trả lời hồ sơ từ chối ngay trong ngày, đồng thời nêu rõ lý do vào phiếu nghiệp vụ (nêu thiếu hồ sơ) và trả lại. nó cho doanh nghiệp để áp dụng.

Bước 2. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản để biết tính đồng bộ và tính hợp lệ.

-Kiểm tra tính đồng bộ và hợp lệ của các hồ sơ thanh khoản do doanh nghiệp gửi và trình bày;

Xem thêm: Cán cân xuất nhập khẩu là gì? Công thức tính và những lưu ý đối với số dư xuất nhập?

– Kiểm tra chi tiết xem tệp cấu hình có đồng bộ và hợp lệ hay không.

– Trường hợp hồ sơ không đồng bộ, không hợp lệ thì thông báo cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do vào đơn (nêu rõ nội dung không đồng bộ, không hợp lệ) và trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp.

– Bước này mất tối đa 04 ngày làm việc.

Bước 3. Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản của bạn.

Công chức hải quan được phân công ở bước này thực hiện các công việc sau:

Nếu thanh khoản thủ công:

– Kiểm tra, đối chiếu dữ liệu tờ khai xuất nhập khẩu, chuẩn hóa hồ sơ thanh khoản với doanh nghiệp. Đối chiếu với tờ khai do Chi cục Hải quan quản lý.

– Xem kết quả tính toán trên bảng thanh khoản.

Xem thêm: Hóa đơn là gì? Cách xác định ngày lập hóa đơn cho hàng hóa xuất khẩu

– Kiểm tra các báo cáo thuế.

Nếu thanh khoản bằng máy tính: So sánh dữ liệu từ tờ khai xuất, nhập khẩu, thông số kỹ thuật, hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp với dữ liệu trên máy tính. Nếu số liệu thanh khoản của công ty không chính xác thì yêu cầu công ty giải trình và báo cáo lãnh đạo chi nhánh xem xét, hướng dẫn.

Xác nhận kết quả đối chiếu hồ sơ thanh khoản trên bảng thanh khoản và đóng dấu chính thức. Đối với trường hợp yêu cầu xem xét chi tiết hồ sơ thanh khoản sau khi có quyết định hoàn thuế, miễn thu phí thì thực hiện bước 3 này sau khi hoàn thành bước 4 (trừ trường hợp bàn giao hồ sơ cho bộ phận khoan).

Bước thứ tư là làm thủ tục miễn thuế; hoàn thuế:

Công chức hải quan được phân công ở bước này thực hiện các công việc sau:

– Kiến nghị với lãnh đạo chi cục giải quyết vấn đề không thu thuế, hoàn thuế;

-Theo văn bản đề nghị của doanh nghiệp, đề nghị lãnh đạo Chi cục giải quyết việc thu thuế đối với nguyên liệu thừa, sản phẩm xuất khẩu chưa đưa vào sản xuất sẽ bị đánh thuế theo quy định. các quy định. Đối với những nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu có giấy phép, doanh nghiệp phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;

– Soạn thảo các văn bản, trình lãnh đạo chi cục, ký và báo cáo cấp trên những vấn đề vượt thẩm quyền của phòng;

Xem thêm: Hóa Đơn Xuất Nhập Khẩu Doanh Nghiệp Nước Ngoài

– Quyết định không đánh thuế, hoàn thuế; nộp quyết định đã ký; quyết định lưu hành có niêm phong;

– Đóng dấu “bù trừ” trên tờ khai xuất khẩu và chứng từ nộp tiền; đóng dấu “đã hoàn thuế” và “không phải nộp thuế” trên tờ khai nhập khẩu nguyên liệu (bản chính doanh nghiệp lưu). 01 Bộ quyết toán vốn lưu động phục vụ kinh doanh thanh toán; 01 Quyết định không truy thu, hoàn thuế; các tài liệu khác do doanh nghiệp cung cấp.

– Gửi 01 bản quyết định không thu, hoàn thuế cho phòng kế toán thuế để thi hành.

– Nộp hồ sơ lưu trữ (theo định dạng: bb / 2006) cho bộ phận kiểm tra và chỉnh lý theo quy trình kiểm tra tài liệu lưu trữ hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành.

Để kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản sau khi có quyết định hoàn thuế hoặc từ chối, nhiệm vụ của bước 4 này được hoàn thành trước bước 3; đặc biệt sau khi hoàn thành việc xem xét chi tiết hồ sơ thanh khoản, hồ sơ sẽ được bàn giao đến bộ phận kiểm toán.

Cách thực hiện:

Trực tiếp tại văn phòng hành chính

Các yếu tố cấu hình, bao gồm:

Xem thêm: Thuế nhập khẩu ưu đãi là gì? Điều kiện để hàng hóa xuất nhập khẩu được hưởng thuế suất ưu đãi?

+ Công văn Xóa, Hoàn thuế và Miễn thuế Nhập khẩu Nguyên liệu, Vật tư nhập khẩu để Sản xuất Hàng Xuất khẩu, trong đó có mô tả cụ thể về số lượng và giá trị của các nguyên liệu, vật tư đó. Vật tư dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; đã nộp thuế nhập khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; hoàn thuế nhập khẩu, không thu thuế; nếu có nhiều loại hàng hóa thuộc nhiều loại hình khai hải quan thì tờ khai đề nghị hoàn thuế được liệt kê: Nộp 1 bản chính;

+ Tờ khai hải quan đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan: nộp 01 bản chính;

+ Chứng từ nộp thuế đối với số thuế đã nộp: nộp 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;

+ Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan và được hải quan xác nhận là thực xuất; hợp đồng xuất khẩu: nộp 01 bản chính;

+ Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu nếu thuộc hình thức uỷ thác xuất nhập khẩu (sử dụng bản sao hải quan lưu, người nộp thuế không cần nộp): 01 bản sao: dấu sao;

+ Chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu: nộp 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu, nếu thanh toán trả góp thì nộp thêm 01 bản chính chứng từ thanh toán qua ngân hàng;

+ Hợp đồng liên kết sản xuất hàng hóa xuất khẩu, nếu là hợp đồng liên kết sản xuất hàng hóa xuất khẩu: nộp 01 bản sao.

+ Bản đăng ký định mức (sử dụng bản do hải quan lưu, người nộp thuế không phải nộp)

Xem thêm: Thuế xuất nhập khẩu là gì? Đặc điểm và cơ sở tính thuế xuất nhập khẩu?

+ Tờ khai xuất khẩu sản phẩm dạng lỏng này): nộp 1 bản chính;

+ Bản sao báo cáo nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu nhập khẩu này): nộp 01 bản chính;

+ Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

+ Bảng kê hồ sơ, tài liệu xin hoàn thuế.

Cách thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Hành chính

Qua đó, chúng ta có thể thấy rằng để thanh toán xuất nhập khẩu cần đảm bảo tính chính xác của thanh khoản xuất nhập khẩu theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật nêu trên.