Thuế môn bài tiếng Anh là gì?

Bạn đang quan tâm đến: Thuế môn bài tiếng Anh là gì? tại Soloha.vn

Thuế môn bài tiêng anh là gì

Video Thuế môn bài tiêng anh là gì
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, pháp luật quy định nhiều loại thuế, phí khác nhau và theo các hình thức kinh doanh khác nhau mà áp dụng các loại thuế tương ứng. Một trong những điều đầu tiên mà một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực này cần lưu ý là thuế môn bài.

Hiện nay, Việt Nam đang phát triển và thu hút nhiều vốn đầu tư và các công ty nước ngoài kinh doanh tại nước ta. Vì vậy, nếu một doanh nghiệp nước ngoài đã và đang muốn phát triển kinh doanh tại Việt Nam, thì bạn nên biết đến thuật ngữ “môn bài” trong tiếng Anh.

Trong bài viết này, Hotline 19006557 xin giới thiệu đến Quý khách hàng về thuế tiêu thụ và thuật ngữ tiếng Anh cho câu này.

GST là gì?

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu, thường là hạn ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (giấy phép) của các doanh nghiệp và nhà điều hành. Thuế môn bài chỉ thu một năm một lần, thuế suất không cố định, tùy theo mức độ hoạt động, thu theo số vốn công ty đăng ký kinh doanh, hoặc cũng thu theo quy định của công ty. doanh thu một năm.

Một số địa điểm thậm chí còn thu thập giá trị gia tăng cho năm hoạt động của công ty. Do đó, thuế môn bài được đánh trên cơ sở từng quốc gia, từng địa phương.

Lịch sử thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam không quá phức tạp. Cuối năm 1954, nhà nước ban hành 12 sắc thuế tiền mặt áp dụng cho toàn miền Bắc, và thuế môn bài phát sinh.

Hiện nay, ở Việt Nam, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2017, người ta không còn dùng thuật ngữ thuế môn bài nữa mà là lệ phí môn bài. Sự thay đổi đã có tác động đến một số tiêu chuẩn cơ bản.

Vì vậy, thuế áp dụng cho tất cả mọi người trên toàn quốc, không phân biệt đơn vị hành chính địa lý hay các công dân khác nhau. Và theo sự phân chia địa giới hành chính, phí chỉ được thu trong một số trường hợp, khu vực hoặc vùng lãnh thổ nhất định.

Cụ thể, Nghị định-Luật số 139/2016 / nĐ-cp và Nghị định-Luật số 22/2020 / nĐ-cp quy định các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài, bao gồm:

1 / Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp;

2 / Các tổ chức thương mại theo Đạo luật Hợp tác;

3 / Đơn vị sự nghiệp công lập;

4 / Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế trong Lực lượng vũ trang nhân dân;

5 / Các tổ chức khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh;

6 / Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.

7 / Hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, nhóm cá nhân và gia đình.

Có thể thấy, phạm vi đối tượng thu lệ phí môn bài là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoặc nhóm cá nhân có liên quan đến lĩnh vực sản xuất, hoạt động.

Ngoài ra, pháp luật còn quy định một số trường hợp miễn lệ phí này, cụ thể là Điều 3 Nghị định số 139/2016 / nĐ-cp đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3, Điều 1 của Nghị định. 22/2020 / nĐ-cp.

Thuế môn bài tiếng Anh là gì?

Thuế môn bài tiếng Anh là “business-license tax”, nghĩa là thuế môn bài, loại thuế môn bài phải nộp khi tiến hành hoạt động kinh doanh, hiện nay theo luật Việt Nam dùng từ “môn đăng hộ đối”. đăng “để phù hợp với ngữ nghĩa của từ hiện tại, cụm từ tiếng Anh tương ứng là” phí cấp phép “.

Thuật ngữ “phí giấy phép” có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh, nhưng nó được sử dụng phổ biến nhất để mô tả số tiền trả cho một tổ chức để có được một quyền hoặc khả năng nhất định.

“Phí cấp phép” cũng có thể là số tiền mà một người hoặc doanh nghiệp trả cho cơ quan chính phủ để có đặc quyền thực hiện một dịch vụ hoặc kinh doanh.

Các mức thuế môn bài hiện hành?

Khi các tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân, gia đình hoạt động sản xuất ngoài việc tìm hiểu các loại thuế, phí phải nộp thì còn phải hiểu rõ về thuế suất, thuế suất để đảm bảo quyền và lợi ích của mình. Thực hiện nghĩa vụ thuế của bạn.

Sau đó, đường dây nóng 19006557 hướng dẫn khách hàng về hạng thuế môn bài hiện hành và hạng cách tính tương ứng.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng chịu thuế tiêu thụ được chia thành 2 nhóm đối tượng và theo đó, mỗi đối tượng có một mức thuế môn bài khác nhau. Cụ thể:

1 / Nhóm chủ thể kinh doanh là các tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, xí nghiệp. Nếu giấy phép là tư nhân thì thuế suất thuế môn bài căn cứ vào vốn đăng ký và vốn đầu tư ghi trên giấy phép kinh doanh tại thời điểm thành lập công ty và thuế suất như sau:

– Mức 1: Trên 10 tỷ đồng, mức phí phải nộp là 3.000.000 đồng / năm.

– Mức 2: Từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức đóng 2.000.000 đồng / năm

– Mức 3: Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác, mức đóng 1.000.000 đồng / năm.

2 / Đối tượng đề cập đến cá nhân, nhóm cá nhân, gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh không đủ điều kiện được miễn thuế môn bài. Căn cứ vào tổng doanh thu hàng năm do Bộ Tài chính hướng dẫn, nó được chia thành các khung thuế sau:

– Mức 1: Trên 500 triệu đồng / năm, mức đóng 1.000.000 đồng / năm;

– Mức 2: Trên 300 đến 500 triệu đồng / năm, mức đóng 500.000 đồng / năm;

– Mức 3: Trên 100 đến 300 triệu đồng / năm, mức phí phải nộp là 300.000 đồng / năm.