Trong lĩnh vực kinh doanh – tài chính, chúng ta đã được học từ vựng phong phú liên quan đến lĩnh vực này như báo cáo tài chính, thuế, truy thu … Vì vậy, bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu từ vựng và lĩnh vực cụ thể của thương mại – tài chính trong tiếng Anh là “collection”. Vậy “truyền thống” trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Nó được sử dụng như thế nào và cấu trúc ngữ pháp của tiếng Anh là gì? studytienganh nhận thấy đây là một từ khá phổ biến và thú vị để học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
(Hình minh họa bằng tiếng Anh)
1. Thông tin từ vựng:
– Từ vựng: Debt – Nợ nần
– Phát âm:
+ uk: / əˈrɪəz /
+ chúng tôi: / əˈrɪrz /
– Thông thường: Theo Từ điển Cambridge, cụm danh từ arrears (hay khoản nợ đọng) được dùng phổ biến trong tiếng Anh để chỉ việc nhận thêm hoặc nhận thêm một khoản tiền hoặc một món đồ đã đến hạn trả trước đó. Nhưng bây giờ chỉ là nó được thu thập và trả lại cho bên chịu trách nhiệm vỡ nợ. Có rất nhiều hình thức phạm pháp trong lĩnh vực tài chính – kinh doanh, hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Ví dụ:
-
Không phải tất cả các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế đều do hành vi bất hợp pháp.
Không phải tất cả các khoản nợ sai phạm về thuế đều do vi phạm pháp luật.
Có nhiều lý do dẫn đến việc chây ỳ thuế, không nhất thiết là do người nộp thuế vi phạm pháp luật.
Có nhiều lý do dẫn đến việc đánh thuế, có thể không phải do người đóng thuế làm sai.
Các khoản thuế chậm thu là các khoản thuế chưa được nộp một phần hoặc toàn bộ trong năm đến hạn.
Số thuế phải nộp là số thuế chưa nộp toàn bộ hoặc một phần trong năm đến hạn.
2. Cách sử dụng từ vựng:
– Theo Từ điển Cambridge, tiếng Anh là danh từ đến (hay đến) thường được dùng như một danh từ có thể xuất hiện ở cả 3 vị trí trong câu: ở đầu, giữa câu và cuối. Câu có sự nhấn mạnh. Tiền hoặc vật phẩm không được trả đúng hạn và cần được thu hồi.
(Hình minh họa bằng tiếng Anh)
Ví dụ:
-
Các khoản nợ đang tăng lên hàng năm; một phần năm dân số đã rời bỏ nhà cửa của họ; động vật đang biến mất.
Hàng năm, các khoản nợ đang tăng lên; một phần năm dân số đang rời bỏ nhà cửa của họ và động vật đang biến mất.
Đồng thời, ông viết thư cho nhà vua yêu cầu nợ lương và đe dọa sẽ từ chức nếu ông không trả; tuy nhiên, nhà vua ngụ ý rằng Conway chết vì bất tài, và chỉ một phần tiền đã được đưa ra.
Đồng thời, ông viết thư cho nhà vua yêu cầu truy thu tiền lương của mình và đe dọa sẽ từ chức nếu ông không có tiền; tuy nhiên, nhà vua cho rằng cái chết của Conway là do sự kém cỏi của ông và chỉ một phần tiền là được.
Khoản thế chấp của anh ấy gặp phải vấn đề tài chính và bị nợ gần 18.000 bảng Anh.
Khoản thế chấp của anh ấy có vấn đề về tài chính và bị nợ gần 18.000 bảng Anh.
Chính phủ cam kết hoàn trả đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ công và các khoản truy thu.
Chính phủ cam kết trả nợ và nợ công đúng hạn và đầy đủ.
– Trong tiếng Anh, chúng ta có thể đơn giản sử dụng từ đến khi sử dụng những người đến để có nghĩa là bị bắt giữ, tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “còn nợ” để nhấn mạnh rằng nếu ai đó mắc nợ, họ sẽ được trả sau cùng trong khoảng thời gian mà họ kiếm được tiền.
Các khoản truy thu
Ví dụ:
-
Tiền giữ trẻ thường được trả trước và nợ lương.
Tiền giữ trẻ thường được trả trước, trong khi tiền lương còn thiếu.
Chỉ 75 trong số 7.300 khách nợ bị truy thu.
Chỉ 75 trong số 7.300 khách hàng nợ.
Khoảng 180.000 chủ nhà đang nợ trong hơn ba tháng.
Khoảng 180.000 chủ nhà chậm hơn ba tháng đối với khoản thanh toán thế chấp của họ.
Người lao động nợ lương trong nhiều tháng cho đến khi họ từ chối làm việc và các báo cáo hàng ngày cho thấy nhiều nhân viên hơn số việc làm.
Người lao động không được trả lương trong nhiều tháng cho đến khi họ từ chối làm việc và các báo cáo hàng ngày cho thấy nhiều nhân viên hơn công việc.
3. Các khoản truy thu bằng tiếng Anh:
Bảng chú giải thuật ngữ
Ý nghĩa
Thu các khoản thuế còn nợ
Thuế
Thu thuế thu nhập cá nhân
Thu thuế thu nhập cá nhân
Truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Số điện thoại phạm pháp
Các cuộc gọi còn nợ là số tiền của các cổ đông mặc định chưa thanh toán các cuộc gọi trước ngày đến hạn.
Niên kim trả chậm
Nếu niên kim được trả vào cuối một thời hạn cố định chứ không phải vào đầu, nó được gọi là niên kim nợ hoặc niên kim thông thường.
Cổ tức trả chậm
Khái niệm vi phạm pháp luật cũng được áp dụng khi một công ty đại chúng trả cổ tức cho các nhà đầu tư của mình. Điều này xảy ra khi một công ty trì hoãn việc trả cổ tức tích lũy cho các cổ đông ưu đãi của mình trước một ngày đã thỏa thuận.
Các khoản hoán đổi quá hạn cho các sản phẩm phái sinh
Hoán đổi khoản thu trước là một giao dịch hoán đổi lãi suất trong đó lãi suất được đặt và trả vào cuối kỳ kỳ phiếu chứ không phải vào đầu kỳ.
4. Một số ví dụ tiếng Anh liên quan đến nợ đọng:
(Hình minh họa bằng tiếng Anh)
-
Wazir của Oudh nợ quân đội của công ty đóng trên lãnh thổ của anh ta, và chính phủ của anh ta đang hỗn loạn.
Wazir của Oudh nợ tiền của quân đội đóng quân trong thời gian ông cai trị, và chính phủ của ông đang rơi vào tình trạng hỗn loạn.
Anh ta đã trả tất cả các khoản thuế còn nợ, số thuế này sẽ được chuyển cho các quan chức địa phương để thu trong tương lai.
Anh ta đã trả tất cả các khoản thuế còn nợ, số thuế này sẽ được chuyển vào tay các quan chức địa phương để truy thu vào một ngày sau đó.
Anh ta hứa với Argyll 40.000 bảng Anh khi được phục hồi, có thể là do quân đội Scotland dưới triều đại của Charles I.
Anh ta hứa với Argyll 40.000 bảng Anh khi phục hồi, có thể là nợ quân đội Scotland dưới thời trị vì của Charles I.
Họ đã được trao £ 17.500 quyền hợp pháp và £ 5.000 tiền thuê.
Họ đã được trao £ 17.500 quyền hợp pháp và £ 5.000 tiền thuê nhà.
Với tình trạng tài chính tồi tệ của Đế chế, dự kiến tổng cộng hiện tại hơn 4.000 florin đang bị truy thu.
Do những lo lắng về tài chính của gia đình hoàng gia, nó không được mong đợi để trả tổng số 4000 florin đang nợ hiện tại.
Vì vậy, chúng tôi có cơ hội tìm hiểu thêm về ý nghĩa của việc sử dụng cấu trúc từ trong tiếng Anh. Hi vọng studytienganh.vn có thể giúp các bạn bổ sung thêm nhiều kiến thức tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công
-
-
-