Danh sách tuổi đột phá năm 2022 cho năm 1979 gần đây nhất
Theo tử vi, các tuổi xông đất năm 2022 tương hợp với tuổi 1979, bao gồm tuổi Đinh Hợi 1947 (tốt), Canh Ngọ 1990 (tốt), năm 1999 (Kỷ Hợi). Kỷ Mão 1969 (Tốt). , new year 1991 (fair), canh ty 1960 (fair), binh tuat 1946 (fair), nhâm nhi năm 1942 (fair), dinh tieu 1977 (fair), trade progressive 1998 (fair), … giup gia chủ ở A nhiều may mắn và thành công trong năm mới.
Tuy nhiên, những tuổi 1979 không nên chọn là 1952, 1963, 1962, 1943, 1970, 1979, 1979, 1980, 1984, 1989, 1996 cũng không nên chọn những tuổi xông đất 2022
Tham khảo:
- 7 tuổi động thổ 2022 năm Giáp Ngọ 1990, chi tiết từ a-z
- 9 tuổi động thổ 2022 1988, mã đáo thành công
- 6 tuổi động thổ đầu năm 2022, thích hợp cho năm Quý Hợi 1983 Thần tài gõ cửa
Chi tiết về tuổi xông đất năm 2022 hợp với năm 1979
Tuổi Đinh Hợi 1947 – mệnh Thổ
- Ngũ hành của năm con heo là Thổ tương sinh với Hỏa của gia chủ, vì Hỏa sinh Thổ nên rất tốt
- Ngũ hành tương sinh. các nguyên tố trong năm Hợi là ngũ hành tương sinh ở cung hoàng kim, năm là do thổ sinh ra Dần dần nên tốt
- Thiên can của Năm Kỷ Hợi không xung khắc với Kỷ của gia chủ nên chấp nhận được
- Người tuổi Kỷ Hợi tương sinh với Đinh tương hợp với bình Nhâm Dần nên rất tốt
- Tuổi con heo hợp giữa người tuổi mùi và gia chủ. Vậy thì tốt
- Kỷ Hợi số Hợi là con lợn đến lục hợp (Hợi tương xung), nhưng lại phạm vào tứ hành xung (Bính-Thân-Hợi-Hợi) và bị treo máy. Vì vậy, việc treo cát tường hóa giải vị trí xung chiếu của năm nên có thể chấp nhận được
Tổng thể: 17/20 (tốt)
2. Năm Canh Ngọ 1990 – Mệnh
- Ngũ hành của tuổi Canh Ngọ với ngũ hành của Gia chủ là Hỏa, rất tốt
- Ngựa không xung khắc và tương khắc với Thiên can của gia chủ nên là chấp nhận được
- Tuổi Mậu Ngọ không xung khắc với bình bát tiên là Tương khắc nên chấp nhận được
- Tuổi con ngựa là lục hợp (con ngựa tương hợp với mùi) và gia chủ mệnh mộc nên tốt
- Ngựa là con ngựa tam hợp (Chậm- Ngọ), là điềm lành và ngày Tết, rất tốt
Tổng thể: 17/20 (tốt)
3. Tuổi Nhâm Tý 1999 – Mệnh
- Ngũ hành tương sinh với ngũ hành Hỏa của gia chủ, vì Hỏa sinh Thổ nên rất tốt
- Ngũ hành tương sinh với Thổ. tuổi Bính Thân là năm sinh thuộc thổ, ngũ hành thuộc cung hoàng kim, năm sinh là do địa chi sinh Dần nên rất tốt
- Tuổi của Thiên can là địa chi không xung khắc với thiên can của gia chủ nên chấp nhận được
- Năm Nhâm Dần là khoảng thời gian không xung khắc với Hợi. Thiên can của năm là không tương hợp nên chấp nhận được
- Người tuổi Mão là tam hợp (Hợi – Mão) và địa chi Mùi của gia chủ nên rất tốt
- Cung hoàng đạo năm thỏ và tọa độ của các năm không hợp nhau thì có thể chấp nhận được
Tổng thể: 16/20 (tốt)
4. Kỷ Dậu 1969 – Mệnh
- Ngũ hành của năm dậu là ngũ hành của gia chủ, vì hỏa sinh thổ nên rất tốt
- Ngũ hành của tuổi này thuộc với gia chủ. con gà là tương sinh trong ngũ hành của nhà, do thổ sinh kim, năm dần Tuất nên rất tốt
- Tuổi con gà là thiên can không xung khắc, tức là Không tương hợp với thiên can của gia chủ, tức là chấp nhận được
- Tuổi dậu là thiên can là không xung khắc với thiên can là thiên can là can, nên chấp nhận được.
- Con gà là con gà, là con gà không hợp tuổi mùi, không hợp với năm hoàng đạo nên có thể chấp nhận được
Nhìn chung: 14/20 (tốt)
5. Năm mới 1991 – Trái đất chuẩn
- Ngũ hành của năm mới là ngũ hành tương sinh là tương sinh của chủ về ngũ hành hỏa, vì hỏa sinh thổ nên rất tốt
- Các yếu tố của ngũ hành của năm mới là sự tương sinh của ngũ hành kim của ngôi nhà. Năm dần do thiên can tương sinh nên rất tốt
- Tuổi Tân Mùi không xung với Kỷ của gia chủ nên chấp nhận được
- Hương sắc trời không xung năm Đồ hộp tự nhiên hết nên chấp nhận được
- Vị mới không hợp khẩu vị ở nhà, gia chủ nên chấp nhận
- Hương vị mới không hợp với địa điểm của Tết Nguyên Đán, có thể chấp nhận được
Nhìn chung: 14/20 (tốt)
6. Những năm 1960 – Giống như Trái đất
- Ngũ hành của năm Đinh Mão là ngũ hành Hỏa của gia chủ, vì Hỏa sinh Mộc tốt
- Ngũ hành của Ất là ngũ hành tương sinh. kim loại của ngôi nhà. Năm tháng phai dần, do thổ sinh kim nên tốt
- Không phải tuổi mèo không tương hợp với thiên can của gia chủ nên có thể chấp nhận được tuổi Kỷ Mão không tương hợp với thiên can của gia chủ. Mùi với chủ nhân là một tật xấu (có phần tai hại) nên không tốt. Địa chỉ cấp tiến không khớp với năm có thể chấp nhận được
Nhìn chung: 13/20 (tốt)
7. Năm Mậu Tuất 1946 – Định mệnh
- Ngũ hành của tuổi Giáp Tuất với ngũ hành Hỏa tương sinh với gia chủ, vì Thổ sinh Kim nên rất tốt.
- Tuổi của chó là năm mà ngũ hành tương sinh là vàng, thổ sinh kim, tương sinh thì tốt
- Con lợn không xung khắc với thiên can của gia chủ nên cũng chấp nhận được
- Người tuổi Giáp Tuất là cung hoàng đạo của năm con lợn nên không tốt
- Vị trí của tuổi con chó là hoàng đạo của năm con (qian-du-ox -sinh) và mùi của chủ tương khắc (ất-du-mùi) nên không tốt
- Năm Giáp Tuất là năm Kỷ Hợi. dần dần trở nên tốt hơn
Nhìn chung: 13/20 (tốt)
8. Tuổi Nhâm Dần 1942 mệnh kim
- Ngũ hành tương sinh là mộc do ngũ hành sinh hỏa của gia chủ, vì mộc sinh hỏa rất tốt
- Tuổi nhâm tuất ngũ hành tương khắc. các yếu tố trong nhà, theo năm tháng dần dần bị phai màu do mộc khắc nên không tốt cho tuổi nhâm ngọ nên chấp nhận được
- tuổi nhâm ngọ là lục mã (ngựa hợp mùi) và ngọ. của bà chủ chắc là tốt
- Ngày tốt lành năm con lợn là Mã Thiên và nhâm nhi Nian Ji đạt tam hợp (ngày-ngựa chậm), vậy là tốt rồi
Nhìn chung: 13/20 (tốt)
9. Kỷ nguyên 1977 – Trái đất chuẩn
- Ngũ hành của Đinh trinh là tương sinh của ngũ hành Hỏa của gia chủ, vì hỏa sinh ra đất nên rất tốt
- Ngũ hành của Đinh trinh là tương sinh của ngũ hành kim loại của ngôi nhà. Năm dần tàn, do thổ sinh kim nên tốt
- dinh trinh là dinh không xung khắc và tương khắc với thiên can của gia chủ, nên chấp nhận được
- tian thì tốt
- Tuổi Đinh không hợp với Mùi của gia chủ nên chấp nhận được
- Tuổi Đinh là tai họa (dần hại và hay ghen tuông), tứ hành này các loại nhục (dần-kỵ-thịt) -nhất) đã phạm tội tương tư (dần-tị-thịt) và mộc trở nên già không tốt nên không tốt
li>
Nhìn chung: 13/20 (tốt)
10. 1998 – Par
- Ngũ hành tương sinh với hỏa trong ngũ hành của gia chủ, vì hỏa sinh thổ nên rất tốt
- Ngũ hành tương sinh với mệnh hỏa. có liên quan đến ngũ hành là vàng, các năm chậm là thổ tương sinh với nhau
- Tuổi không xung khắc, không hợp với thiên niên chủ nhà nên chấp nhận được
- Người tuổi xông nhà không tương sinh với can chi năm trước nên chấp nhận được
- Phòng tương khắc Kỷ mùi là Ất. có thể chấp nhận được
- Vị trí của năm độ dốc không phù hợp với vị trí của năm độ dốc có thể chấp nhận được
>
Nhìn chung: 13/20 (tốt)
Khởi hành vào đầu năm 2022 cho thập kỷ 1979
Sau khi đọc tuổi xông đất, bạn cũng nên chú ý chọn hướng xuất hành tốt để tăng thêm may mắn. Dưới đây là những hướng tốt nhất để những người sinh năm Mùi có thể khởi đầu năm mới thuận lợi và hạnh phúc, cụ thể như sau:
- Ngày đầu năm mới (Thứ Ba, ngày 1 tháng Hai): Đi về hướng Đông Nam cho mùa đông.
- Mùng 3 Tết (Thứ 5 ngày 2/3): Xuất hành hướng Đông.
Ngày tốt, đầu xuân 2022 là thời điểm tuyệt vời để bắt đầu thập niên 1979
Điều quan trọng là các nhà giao dịch phải chọn ngày mở cửa đầu tiên trong năm. Vì tìm được ngày lành tháng tốt sẽ giúp bạn làm ăn thuận lợi, phát tài, phát lộc cả năm. Dưới đây là những ngày, dựa trên đầu mùa xuân năm 1979, sẽ dẫn đến sự giàu có bền vững cụ thể sau đây:
- Mùng 2 Tết (Thứ 4 ngày 2 tháng 2): Canh tý (3h – 5h), Nhâm Thìn (7h – 9h), Tý (9h – 11h), Thân (15h – 17h). ), Gà (17h – 19h), lợn (21h – 23h).
- Mùng 4 Tết (Thứ 6, 4/2): giờ tốt (23h – 1h), ngọ (1h – 3h), thỏ (5h – 7h), ngo (11h – 13h) , body (15h – 17h), Gà (17h – 19h).
- Ngày 5 âm lịch (thứ 7 ngày 5/2): giờ tý (3h – 5h), tuất (5h – 7h), tuất (9h – 11h), thân (15h chiều). – 5h chiều), chó (19h – 21h), Heo (21h – 23h).
- Mùng Tám Tết Nguyên Đán (Thứ Ba, ngày 8 tháng 2): Giờ Tốt (3 giờ sáng – 5 giờ chiều), Nhâm Thìn (7 giờ – 9 giờ sáng), Chúa Giê-su (9 giờ 11 giờ sáng), Thân (15 giờ chiều-5 giờ chiều) , Dậu (17h – 19h)), lợn (21h – 23h).
- Mùng 9 Tết (9/2, thứ 4): giờ tốt (1h – 3h), Nhâm Thìn (7h – 9h)), trưa (11h – 19h – 13h), mùi (13h) – 15h), chó (19h – 21h), lợn (21h – 23h).
Trên đây là toàn bộ hướng xuất hành, ngày xuân 1979 và tuổi động thổ năm 2022 giúp bạn có thể lựa chọn được tuổi hợp nhất để nhập trạch vào nhà năm 2022