Để tính mệnh như bảng trên, chỉ cần vài bước tính toán cơ bản là ai cũng có thể biết mệnh của mình ra sao mà không cần phải tra bảng để xem Tuổi được tính theo các loại đá quý ở trên >.
Cách tính mệnh theo năm sinh
Trước tiên, bạn cần xác định năm sinh năm âm lịch của mình, sau đó cộng tất cả các số trong năm sinh âm lịch của bạn và chia cho 9.
Ví dụ: 1998 & gt; & gt; (1 + 9 + 9 +8) / 9 = 3 phần còn lại 0
<3
Nếu nó không chia hết, hãy lấy phần còn lại và tham khảo bảng sau:
Ví dụ: 1999 & gt; & gt; (1 + 9 + 9 + 9) / 9 = 3 Phần còn lại là 1, vì vậy lấy 1 Xét 1 = nam (khảm) – nữ (ok)
stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nam
Tranh khảm
Hãy đến
Có
Đài Loan
Có
Thông minh
Chi phí
Bị sốc
Thông minh
Nữ
Có
Có
Đài Loan
Có
Hãy đến
Tranh khảm
Chi phí
Bị sốc
Chi phí
Tiêu đề:
Vâng, doai
Kim
Vâng, thông minh
Trái đất
Giá sốc
Chế biến gỗ
Khảm
Màu nước
Hãy đến
Cháy
Cách tính tuổi thọ theo tuổi
Chúng ta sẽ sử dụng Khí của Trời và Đất để tính toán vận mệnh của mình và cùng nhau tìm hiểu Khí của Trời và Đất.
Thiên thể là gì?
Thần có thể bao gồm: đinh, binh, mao, kỷ, nhâm, tân, canh, quý, tại, giáp.
- 5 can dương: mua, canh, giáp, nhâm, binh
- 5 can âm: tiết, tân, đinh, tại, quý
Các con số được tính như sau:
Bạn có thể sử dụng số cuối cùng của tuổi mình trong bảng dưới đây
Súp
Tân
Đồ ăn nhẹ
Quý giá
Áo giáp
Nó
Nhị phân
Ding
Mao
Thế kỷ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ví dụ: Chữ số cuối cùng của năm 1998 là 8 & gt; & gt; Giao dịch
Địa chỉ là gì?
Người ta nói rằng địa chi có ảnh hưởng lớn đến con người và vạn vật. Giá trị này được tính toán dựa trên tác động của xung đột hoặc hòa hợp.
Giá trị cho địa chỉ bao gồm:
- Thuộc tính dương: Quý, mã, dần, tý, tuất, thân
- Thuộc tính âm: Mộc, ngưu, ngọ, đố kỵ, gà trống, lợn
chi Theo 2 số cuối của năm sinh, chia cho 12 được dư, tham khảo bảng dưới đây
ty
suu
Dần dần
Vương miện
Mỏng
Mạnh mẽ
Ban đêm
Mùi
Nội dung
Gà trống
Bíp
Tóc
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Ví dụ: Hai chữ số tận cùng của 1998 là 98/12 = 8 Số dư là 2 & gt; & gt; dần dần
Giá trị của Thiên đàng:
- Thiên: Giáp, Ách = 1 ; Bính, Đinh = 2 ; Thương, Kỷ == mạnh> 3 ; Canh, tan = 4 ; nhâm quý = 5
- Vị: ty, ngưu, ngưu, mùi = 0 ; dần, chào mào, thân, dậu = 1
<3
Kim = 1; Nước = 2; Lửa = 3; Đất = 4; Gỗ = 5
Tương phản với nhau
Tương hỗ: Ở gần nhau dễ dàng hơn
- Nước từ kim loại : Kim loại nóng chảy chuyển sang trạng thái lỏng như nước
- Cháy từ gỗ : Cháy do cháy cây
- Mộc sinh thủy : Nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
- Lửa tạo ra đất: Lửa thiêu rụi mọi thứ thành tro, rất tốt cho hành tinh
- Trái đất tạo ra kim loại: Đất là nơi tích tụ kim loại
li>
Ngược lại: Ở cạnh nhau có thể gây nhiễu
- Kim khắc Mộc: Dao và búa sẽ chặt cây
- Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập lửa Nước có thể dập tắt lửa >
-
Đốt cháy kim loại: Lửa làm tan chảy và biến dạng kim loại