Thành phần Thành phần hoạt tính: Clobetasol Propionate 0,5mg Tá dược: Glyceryl Monostearate, Sitoprol 1000, Petrolatum, Isopropyl Myristate, Propylene Glycol, Nipah Gold, Nipaso, Span 80, Tween 80, Nước tinh khiết. Chỉ định (để làm gì?) Thuốc mỡ benate là một công thức corticosteroid được sử dụng để giảm viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid: bệnh da dai dẳng, bệnh vẩy nến, bệnh chàm dai dẳng, bệnh vảy nến, lupus ban đỏ, v.v. . không phản ứng với steroid yếu hơn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) – bệnh trứng cá đỏ, mụn trứng cá, viêm quanh miệng. – Các bệnh ngoài da do virus (herpes, thủy đậu), nhiễm nấm (Candida, nấm tóc) hoặc nhiễm khuẩn (chốc lở). – Chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Liều lượng và Phương pháp sử dụng – Bôi một lớp mỏng thuốc mỡ clobetasol lên vùng da bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày, chà xát nhẹ nhàng và kỹ lưỡng. – Đừng ghi đè. Tránh sử dụng trên vết thương hở và vùng da nhạy cảm. – Ngừng sử dụng khi các triệu chứng cải thiện. Nếu không có dấu hiệu cải thiện trong vòng 2 tuần, cần chẩn đoán lại. Lưu ý: Các liều lượng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng và mức độ tiến triển của bệnh. Để có được liều lượng chính xác, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Tác dụng phụ – Các tác dụng phụ thường gặp nhất là cảm giác bỏng rát, ngứa ran như côn trùng cắn. Các vết ngứa, teo da, nứt nẻ da, ban đỏ, viêm nang lông, tê ngón tay, telangiectasia và các tác dụng phụ khác ít hơn. Trong trường hợp có các triệu chứng dị ứng, nên ngừng thuốc ngay lập tức. – Hấp thu toàn thân của corticosteroid tại chỗ có thể dẫn đến suy giảm có hồi phục của hệ thống dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, có thể dẫn đến thiếu glucocorticoid, hội chứng Cushing, tăng đường huyết và glucos niệu ở một số bệnh nhân. * Cho bác sĩ biết về bất kỳ phản ứng phụ nào bạn đã gặp phải với thuốc này. Thận trọng (thận trọng khi dùng thuốc này) – Không sử dụng trên mặt, bẹn hoặc nách. – Tuổi bệnh nhân dưới 12 tuổi không nên sử dụng. Điều trị nên được giới hạn trong 2 tuần liên tiếp và không được vượt quá 50 g mỗi tuần. – Nếu nhiễm vi khuẩn hoặc nấm phát triển trong quá trình điều trị bằng clobetasol, nó phải được kết hợp với liệu pháp kháng sinh hoặc kháng nấm. Phù hợp với. Nếu tình trạng nhiễm vi khuẩn hoặc nấm không được kiểm soát ngay lập tức, thì phải ngừng dùng clobetasol cho đến khi kiểm soát được tình trạng nhiễm nấm. * Sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai và cho con bú Chưa có đủ các nghiên cứu về clobetasol propionate ở phụ nữ mang thai để kiểm soát. Phụ nữ có thai nên tránh dùng thuốc mỡ benate fort. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú * Chưa báo cáo tác dụng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Tương tác thuốc (thận trọng khi dùng với thức ăn hoặc các loại thuốc khác) chưa được báo cáo. Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp Quy cách đóng gói: Một hộp 10g, một tuýp Thương hiệu: Merup Group Nhà sản xuất: Merup Group Co., Ltd. (Việt Nam) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ, vui lòng đọc thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn có trong hộp sản phẩm.