Câu khẳng định trong tiếng Anh và cách sử dụng

Câu khẳng định trong tiếng anh là gì

Video Câu khẳng định trong tiếng anh là gì

Trong tiếng Anh, có nhiều loại câu phục vụ các mục đích khác nhau. Câu khẳng định cũng là một trong những mẫu câu được sử dụng phổ biến. Hãy cùng vietop làm rõ câu khẳng định và cách sử dụng câu khẳng định hiệu quả nhất nhé.

Câu khẳng định là gì?

Câu khẳng định (hay còn gọi là câu khai báo) là câu mang tính chất khai báo nhằm miêu tả một sự vật, sự việc hoặc biểu thị một sự việc, hiện tượng đã được khoa học chứng minh.

p>

Tóm lại, câu khẳng định là mẫu câu thể hiện tính xác thực, tính đúng đắn của thông tin được truyền đạt.

Ví dụ:

  • Trái đất quay quanh mặt trời. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
  • Alan đã là bác sĩ được 20 năm. (Allen đã là bác sĩ được 20 năm.)
  • Billy sẽ tốt nghiệp NYU vào năm 2022 sau khi hoàn thành dự án cuối cùng của mình. (Billy tốt nghiệp NYU năm 2022, đang hoàn thành dự án cuối cùng của mình.)
  • Peter đã không làm bài tập về nhà. (Peter đã không làm bài tập về nhà.)

Cấu trúc câu khẳng định trong tiếng Anh

Sau khi hiểu rõ các định nghĩa về câu khẳng định, để sử dụng chúng một cách hiệu quả và chính xác nhất, hãy theo dõi bài viết để biết cách sử dụng câu khẳng định.

Câu khẳng định sử dụng động từ “to be”

Công thức:

* Lưu ý:

Có hai dạng động từ trong công thức

  • Hiện tại: am / is / are
  • Quá khứ: was / were

Ví dụ:

  • Tôi là một cô gái thông minh. (Tôi là một cô gái thông minh.)
  • Mặt trời đang lặn. (Mặt trời lặn.)
  • Jack là một kỹ sư. (Jack là một kỹ sư.)
  • London là một thủ đô lịch sử khổng lồ. (Luân Đôn là thủ đô của lịch sử.)
  • Cô ấy có một chiếc mũ đẹp. (Cô ấy có một chiếc mũ rất đẹp.)
  • Anh ấy sẽ về nhà lúc 7:00 tối. (Anh ấy sẽ về nhà lúc 7 giờ tối.)

Câu khẳng định sử dụng động từ thông thường:

Thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • Cô ấy thường làm bài tập về nhà. (Cô ấy làm bài tập về nhà.)
  • Jenny hiếm khi ra ngoài đi dạo. (Jenny hiếm khi đi bộ.)
  • Cuộc họp kết thúc lúc 11:00 sáng. (Cuộc họp kết thúc lúc 11 giờ sáng.)
  • Chồng tôi không đồng ý với tôi. (Chồng tôi không đồng ý với tôi.)
  • Cô ấy không bao giờ thích thú cưng. (Cô ấy không bao giờ thích thú cưng.)
  • Bài kiểm tra của tôi bắt đầu lúc 9:00 sáng. (Bài kiểm tra của tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)
  • Henry đi xem phim vào mỗi cuối tuần. (Henry đi xem phim vào mỗi cuối tuần.)

Quá khứ đơn

Ví dụ:

  • Cô ấy là một giáo viên. (Cô ấy từng là giáo viên.)
  • Mẹ tôi đã dạy tôi trở thành một người tốt. (Mẹ tôi đã dạy tôi trở thành một người tốt.)
  • Tôi đã bắt đầu khóc đêm qua. (Tôi đã bắt đầu khóc đêm qua.)
  • Chúng tôi đã tốt nghiệp đại học vào năm 2018. (Chúng tôi đã tốt nghiệp đại học vào năm 2018.)
  • Anh ấy là một chàng trai tốt. (Anh ấy từng là một chàng trai tốt.)
  • Tuần trước, chúng tôi đã ở trường. (Chúng tôi đã ở trường vào tuần trước.)

Thì tương lai đơn giản

Ví dụ:

  • Tôi sẽ giúp cô ấy. (Tôi sẽ giúp cô ấy.)
  • Cô ấy sẽ thanh toán hóa đơn. (Cô ấy sẽ đến và thanh toán hóa đơn.)
  • Chúng tôi sẽ bật đài. (Chúng tôi sẽ bật đài.)

Hiện liên tục

Ví dụ:

  • Tôi sắp gặp hàng xóm của mình. (Tôi sẽ đến thăm người hàng xóm của tôi.)
  • Cô ấy làm việc trong văn phòng. (Cô ấy làm việc ở văn phòng.)
  • Bây giờ mẹ tôi đang nấu bữa tối. (Mẹ tôi đang làm bữa tối ngay bây giờ.)

Liên tục trong quá khứ

Ví dụ:

  • Anh ấy đang làm bài tập khi tôi về nhà. (Anh ấy đang làm bài tập khi tôi về nhà.)
  • Bố tôi luôn phàn nàn về điểm kiểm tra của tôi. (Bố tôi luôn phàn nàn về điểm kiểm tra của tôi.)
  • Cuối tuần trước, chúng tôi đã cắm trại bên sông. (Chúng tôi đã cắm trại bên sông vào cuối tuần trước.)

Liên tiếp trong tương lai

Ví dụ:

  • Tôi sẽ khiêu vũ tại buổi hòa nhạc vào ngày mai. (Tôi sẽ khiêu vũ tại buổi hòa nhạc vào ngày mai.)
  • Chúng tôi sẽ ăn sáng lúc 7:00 sáng mai. (Chúng ta ăn sáng lúc 7 giờ sáng mai.)
  • Jack sẽ lớn lên mỗi ngày. (Jack sẽ lớn lên từng ngày.)

Bây giờ hoàn hảo

Ví dụ:

  • Tôi đã nghe nói về nó. (Tôi đã từng nghe về nó trước đây.)
  • Chúng tôi đã đọc về những lý thuyết này trước đây. (Chúng tôi đã đọc về những lý thuyết này trước đây.)
  • jannie vừa gặp tôi ở tầng dưới. (jannie vừa gặp tôi ở tầng dưới.)

Hoàn hảo liên tục ngay bây giờ

Ví dụ:

  • Tôi đã học tiếng Nhật hơn 5 năm. (Tôi đã học tiếng Nhật hơn 5 năm.)
  • Chúng tôi đã đợi giáo viên nửa giờ. (Chúng tôi đã đợi giáo viên nửa giờ.)
  • Anh ấy đã luyện tập được một giờ. (Anh ấy đã tập luyện trong 1 giờ.)

Quá khứ hoàn hảo

Ví dụ:

  • Anh ấy đã ra ngoài khi tôi đến. (Anh ấy đã ra ngoài khi tôi đến.)
  • Họ đã hoàn thành bài tập của mình trước thời hạn. (Họ đã đáp ứng thời hạn.)
  • lane đã đi tù vì ăn cắp một chiếc xe hơi. (Lane đã vào tù vì ăn cắp một chiếc xe hơi.)

Sự liên tục hoàn hảo trong quá khứ

Ví dụ:

  • Tôi đang xem TV khi đèn tắt. (Chúng tôi đang xem TV khi đèn tắt)
  • Lan đã dạy tiếng Anh tại trường đại học được hơn hai năm. (Lan đã dạy tiếng Anh ở trường đại học được hơn hai năm.)
  • Trước đó, tôi đã làm việc. (Tôi đã làm việc cho đến lúc đó.)

Tương lai thật hoàn hảo

Ví dụ:

  • Tôi sẽ hoàn thành bức thư này trước bữa trưa. (Tôi sẽ hoàn thành bức thư này trước bữa trưa.)
  • – Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối chuyến đi này. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối chuyến đi này.)
  • – Họ sẽ chuẩn bị xong ngôi nhà mới vào tháng 3 năm sau. (Họ sẽ hoàn thành việc xây dựng ngôi nhà mới vào tháng 3 tới.)

Tính liên tục hoàn hảo trong tương lai

Ví dụ:

  • Khi tôi 18 tuổi, tôi sẽ học tiếng Anh trong 7 năm. (Khi tôi 18 tuổi, tôi sẽ học tiếng Anh trong 7 năm.)
  • Tôi sẽ ở văn phòng đến 6 giờ chiều ngày mai. (Tôi sẽ đi làm vào tối mai trước 6 giờ tối.)
  • Khi tôi về đến nhà, họ đã nói chuyện được một giờ. (Khi tôi về đến nhà, họ đã trò chuyện được một giờ.)

Câu khẳng định sử dụng động từ phương thức

Các động từ phương thức phổ biến: can, could, may, might, would, …

Công thức chung:

Ví dụ:

  • Cô ấy chơi piano rất hay. (Cô ấy chơi piano rất hay.)
  • Tôi phải về nhà lúc 7 giờ sáng. (Tôi phải về nhà trước 7 giờ.)
  • Tôi sẽ đón bạn vào ngày mai. (Tôi sẽ đón bạn vào ngày mai.)

Qua phần tóm tắt câu nói trên, vietop mong rằng bạn đã nhận thấy được những điểm lý thuyết và có thể áp dụng chúng ngay lập tức và hiệu quả. Chúc các bạn học tập may mắn và đừng quên cập nhật những điểm ngữ pháp tiếng anh mới nhất trên vietop mỗi ngày nhé!