Đá dăm là gì? Ưu điểm và ứng dụng của đá dăm trong xây dựng

đá dăm tiêu chuẩn là gì

Video đá dăm tiêu chuẩn là gì

Ngày nay có rất nhiều loại vật liệu mà nhiều người vẫn chưa biết nghiền là gì. Hơn nữa, ưu điểm và ứng dụng của nó không phổ biến. Đá dăm được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng. Từ làm đường, làm nhà cho đến các bề mặt hiên khác nhau. Ngoài ra, còn rất nhiều ứng dụng khác mà rubble mang lại có thể bạn chưa hiểu hết. Chính vì vậy mà bài viết hôm nay của chúng tôi nhằm giải đáp tất cả những thông tin này cho bạn.

Hiểu biết về sỏi

Đá dăm là một vật liệu xây dựng sử dụng nhiều loại, và có nhiều thuật ngữ cho loại đá này. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng khái niệm bên dưới. Bạn sẽ dần hiểu được đá dăm là gì và đá dăm tiêu chuẩn là gì.

Sỏi là gì?

Đường cấp phối, còn được gọi là đường cấp phối, còn được gọi là đường cấp phối, được làm từ sỏi và sỏi có kích thước đồng nhất, được lát thành một lớp có độ dày nhất định, sau đó được nén chặt để các viên đá được ép vào nhau tạo thành một ” ma sát ”, giúp mặt đường chịu được tác dụng của tải trọng dọc và ngang.

Mặt đường rải sỏi sẽ sử dụng nguyên tắc “đá trên đá”. Nguyên tắc sử dụng vật liệu này được phát minh bởi kỹ sư người Anh john london mcadam vào khoảng thế kỷ 18.

Đá dăm được dùng làm đường

Loại vỉa hè này có các tên khác nhau:

  • Đá nghiền (được đặt theo tên người phát minh ra nó, đá nghiền John London)
  • đá nghiền trắng (để phân biệt với đá nghiền đen – đá nghiền được trộn với nhựa thông và sau đó với nhựa thông) (rắc).
  • Sỏi nước (gọi là sỏi nước sau khi tưới nước).
  • Đá dăm kích thước tiêu chuẩn (đá dăm 60 × 80mm, 40 × 60mm…).
  • Sỏi kích thước lớn (10 × 40mm, 20 × 60mm, 40 × 80mm…).

Sỏi tiêu chuẩn là gì?

Sản xuất đá dăm tại bãi đá

Đá dăm tiêu chuẩn là sản phẩm đá dăm có kích thước hạt từ 4 – 6 cm. Được gọi là đá tiêu chuẩn vì khả năng chịu lực cao, chịu nhiệt tốt, độ bền của đá cứng và chắc nên rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay.

<3

Đá hỗn hợp là gì?

Trên thực tế, đá phân loại có tên từ đá vụn 0 x 4, có nguồn gốc từ hỗn hợp bụi và đá vụn. Kích thước đá cấp phối cơ bản từ 0 đến 4cm, được chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo tính chất công việc và mục đích sử dụng.

Ưu điểm của đá dăm tiêu chuẩn

Đá dăm tiêu chuẩn được ứng dụng phổ biến trong xây dựng

So với đá dăm thông thường, đá dăm tiêu chuẩn có nhiều ưu điểm vượt trội và trở thành vật liệu không thể thay thế trong xây dựng.

  • Độ bền tốt, khả năng chịu tải cao giúp tăng tuổi thọ cho công trình.
  • Khả năng chịu tải từ 3000 đến 3500dan / cm2
  • Thi công nhanh chóng. , tiện lợi và thay thế cho đá truyền thống hiện nay.
  • Chi phí thấp, mua sắm tại chỗ
  • Phương pháp thi công đơn giản, không quá phức tạp
  • Có thể áp dụng cho nhiều loại công trình.

Ngoài ra, còn rất nhiều ưu điểm khác khiến bạn bắt buộc phải lựa chọn loại đá này để hoàn thành công trình của mình một cách hoàn hảo nhất.

Ứng dụng của đá dăm

Sỏi được hầu hết các nhà thầu xây dựng và được sử dụng cho các công việc xây dựng thông thường như:

  • Làm đường
  • Vật liệu nền, đắp nền, gia cố móng
  • Phụ gia cho các vật liệu xây dựng khác.

Các loại sỏi trong tòa nhà

Trong quá trình xây dựng, để phục vụ các yêu cầu khác nhau của công trình, các loại đá dăm đã được sản xuất và ra đời. Ngoài sỏi tiêu chuẩn, có nhiều loại sỏi khác nhau. Bạn cần biết và hiểu các khái niệm này và các thuộc tính của chúng để áp dụng chúng vào hoạt động xây dựng.

Sỏi hạng nhất

Cấp phối đá dăm loại 1 sử dụng trong xây dựng

Đá dăm loại 1 hay còn gọi là đá dăm nguyên sinh là sản phẩm có thành phần hạt liên tục được hình thành trong quá trình nghiền khai thác thô. Theo quy chuẩn xây dựng đường hiện hành ở Việt Nam, cỡ hạt nhỏ nhất từ ​​0,01 đến lớn nhất là 2,5 cm. Cấp phối loại 1 thường được sử dụng trong xây dựng và làm đường ô tô.

Sỏi cấp hai

Tương tự như đá dăm loại 1 có kích thước tiêu chuẩn 0x2,5, đá dăm loại 2 là sản phẩm của quá trình nghiền thô hoặc nghiền đá cuội. Sản phẩm đa dạng từ đá bụi nhỏ nhất đến cỡ hạt lớn nhất 40mm theo tiêu chuẩn bộ xây dựng.

Kích thước hạt tiêu chuẩn của cốt liệu nghiền nhỏ hơn 2,36 mm và có thể là vật liệu dạng hạt tự nhiên không bao quanh. Nhưng khối lượng không vượt quá 50% tổng khối lượng của đá dăm. Khi đá dăm loại 2 được phá vỡ từ sỏi, ít nhất 75% các hạt trên sàng 9,5 mm phải có hai mặt nghiền trở lên.

Kết luận

Vì vậy, bài viết này cung cấp cho bạn kiến ​​thức về đá dăm là gì và một số loại đá dăm phổ biến. Với những thông tin này, bạn đã có thêm kiến ​​thức về đá xây dựng cho mình rồi phải không? Mọi thắc mắc về vật liệu xây dựng hoặc cần giải đáp các bạn vui lòng comment bên dưới. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu mua sắt thép, vật liệu xây dựng hoặc cần tư vấn về Tân Cương Giang, hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin:

  • Hằng số ms: 0913 096 036 (24/7)
  • ms nhận: 0945 880 193
  • tin nhắn: 0914 506 992