Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn quy định 2022 [Mới nhất]

Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng gì

Video Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng gì

Tải xuống: Mẫu Hợp đồng Cho thuê

Mẫu hợp đồng cho thuê kinh doanh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Hợp đồng cho thuê thương mại

(ID: 678/20 … / hdtn)

  • Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ vào Đạo luật Thương mại Bất động sản 2014;
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … lúc … chúng tôi bao gồm:

Tôi. Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A)

1. Nếu là doanh nghiệp: ghi thông tin tên công ty | địa chỉ | số ID thuế | người đại diện

2. Thông tin cá nhân: ghi đầy đủ họ tên | cmtnd / số hộ chiếu | địa chỉ

Tôi. Bên thuê (sau đây gọi là Bên B)

1. Nếu là doanh nghiệp: ghi thông tin tên công ty | địa chỉ | số ID thuế | người đại diện

2. Thông tin cá nhân: ghi đầy đủ họ tên | cmtnd / số hộ chiếu | địa chỉ

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thuê nhà, nội dung như sau

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

1. Nhà cho thuê thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A, cần cung cấp các thông tin sau:

– Địa chỉ: ….

– Diện tích cho thuê:

– Các tài liệu kèm theo hợp đồng

2. Sử dụng cho thuê: Nhà cho thuê làm địa chỉ giao dịch, trụ sở công ty hoặc tự kinh doanh.

Điều 2: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là … kể từ ngày … / .. / ….

Điều 3: Thuê và Phương thức Thanh toán

1. Giá cho thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: …. vnd

(Từ: .. Đồng Việt Nam)

2. Phương thức thanh toán: ..

3. Việc nhận và thanh toán số tiền nêu tại khoản đầu tiên của điều này do hai bên tự thực hiện và phải chịu trách nhiệm theo pháp luật.

Điều 4: Trách nhiệm và quyền lợi của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau:

– Căn nhà nêu tại Điều 1 của hợp đồng này sẽ được bàn giao cho Bên B tại thời điểm: ….

-Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định nhà ở thuê trong thời gian thuê;

– Bảo trì, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận, nếu bên A không bảo trì, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.

2. Bên A có các quyền sau:

– Thu đủ tiền thuê căn hộ theo phương thức đã thỏa thuận;

– Nếu Bên B có những hành vi sau đây thì sẽ đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho Bên B trước một tháng:

+ Không có lý do chính đáng cho việc không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục trở lên;

+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ mà không được sự đồng ý của Bên A;

+ Gây rối trật tự công cộng nhiều lần, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

-Căn hộ cho thuê sẽ được cải tạo và nâng cấp khi có sự đồng ý của Bên B, nhưng không được gây phiền hà cho Bên B;

– Nhận lại căn hộ sau khi hết thời hạn thuê.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau:

2. Bên B có các quyền sau:

Điều 6: Trách nhiệm Thanh toán Phí

Bên A phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo hợp đồng này.

Điều 7: Phương pháp giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có tranh chấp thì hai bên thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, thương lượng không thành thì bên nào có quyền khởi kiện. và yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Cam kết của các Bên

Bên A và B chịu trách nhiệm pháp lý về các cam kết sau:

8.1. Thông tin cá nhân được mô tả trong hợp đồng này là đúng sự thật;

8.2. Xem xét và tìm hiểu kỹ về quyền sở hữu nhà chung cư, nhà chung cư và các giấy tờ sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

8,3. Việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

8,4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong hợp đồng này.

Bên cho thuê nhà ở Bên thuê nhà ở

Hợp đồng thuê phòng và nhà mẫu

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Hợp đồng thuê nhà ở

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … lúc … chúng tôi bao gồm:

Tôi. Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A)

1. Nếu là doanh nghiệp: ghi thông tin tên công ty | địa chỉ | số ID thuế | người đại diện

2. Thông tin cá nhân: ghi đầy đủ họ tên | cmtnd / số hộ chiếu | địa chỉ

Tôi. Bên thuê (sau đây gọi là Bên B)

1. Nếu là doanh nghiệp: ghi thông tin tên công ty | địa chỉ | số ID thuế | người đại diện

2. Thông tin cá nhân: ghi đầy đủ họ tên | cmtnd / số hộ chiếu | địa chỉ

Cả hai bên đồng ý thuê nhà / căn hộ theo thỏa thuận sau:

Điều 1: Cho thuê nhà / căn hộ

Căn nhà / căn hộ thuộc sở hữu của Bên A, cụ thể như sau:

– Địa chỉ: ….

– Căn hộ số: … Tầng …

– Tổng diện tích sử dụng: ….

-Khu vực xây dựng: ….

– Cấu trúc nhà: …..

– Tầng Căn hộ: ….. Tầng

Điều 2: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là …

Kể từ ngày .. / .. / ……..

Điều 3: Mục đích Tuyển dụng

Mục đích của việc thuê căn hộ được mô tả trong Điều 1 của hợp đồng này là: …

Điều 4: Thuê và Phương thức Thanh toán

1. Giá cho thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: …. vnd

(Từ: .. Đồng Việt Nam)

2. Phương thức thanh toán: ..

3. Việc nhận và thanh toán số tiền nêu tại khoản đầu tiên của điều này do hai bên tự thực hiện và phải chịu trách nhiệm theo pháp luật.

Điều 5: Trách nhiệm và Quyền lợi của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau:

– Bàn giao căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B: ….

-Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định căn hộ đã thuê trong thời gian thuê;

– Bảo trì, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận, nếu bên A không bảo trì, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.

2. Bên A có các quyền sau:

– Thu đủ tiền thuê căn hộ theo phương thức đã thỏa thuận;

– Nếu Bên B có những hành vi sau đây thì sẽ đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho Bên B trước một tháng:

+ Không có lý do chính đáng cho việc không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục trở lên;

+ Sử dụng căn hộ không đúng mục đích;

+ Căn hộ bị hư hỏng nặng;

+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ mà không được sự đồng ý của Bên A;

+ Gây rối trật tự công cộng nhiều lần, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

-Căn hộ cho thuê sẽ được cải tạo và nâng cấp khi có sự đồng ý của Bên B, nhưng không được gây phiền hà cho Bên B;

– Nhận lại căn hộ sau khi hết thời hạn thuê.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau:

– sử dụng căn hộ đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Thanh toán đầy đủ tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận;

– Giữ gìn căn hộ và sửa chữa những hư hỏng bạn đã gây ra;

– Tôn trọng các quy tắc của cuộc sống công cộng;

– Trả lại căn hộ cho Bên A sau khi hết hạn hợp đồng thuê.

2. Bên B có các quyền sau:

-Nhận căn hộ theo thỏa thuận;

– Cho thuê lại căn hộ đang thuê khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

-Nếu đổi chủ thì tiếp tục thuê theo các điều khoản đã thỏa thuận với bên A;

– Nếu hợp đồng thuê đã hết hạn nhưng vẫn tiếp tục cho thuê căn hộ thì hợp đồng thuê tiếp theo sẽ được ưu tiên;

-Yêu cầu Bên A sửa chữa căn hộ đang thuê để tránh hư hỏng nghiêm trọng cho căn hộ;

– Nếu bên A có một trong các hành vi sau đây sẽ đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê căn hộ, nhưng phải báo cho bên A trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại:

+ Không bảo trì khi chất lượng căn hộ xuống cấp nghiêm trọng;

+ Giá thuê căn hộ tăng bất hợp lý;

+ Quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba.

Điều 7: Trách nhiệm Thanh toán Phí

Bên A phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo hợp đồng này.

Điều 8: Phương pháp giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có tranh chấp thì hai bên thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, thương lượng không thành thì bên nào có quyền khởi kiện. và yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Cam kết của các Bên

Bên A và B chịu trách nhiệm pháp lý về các cam kết sau:

1. Bên A hứa

1.1. Thông tin nhận dạng và căn hộ được mô tả trong hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Vào thời điểm giao kết hợp đồng này:

a) Căn hộ chưa được kiểm tra;

b) Căn hộ không bị rào chắn để đảm bảo thi hành án;

1.3. Việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong hợp đồng này.

2. Bên B hứa

2.1. Thông tin cá nhân được mô tả trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Xem xét và tìm hiểu kỹ về quyền sở hữu nhà chung cư, nhà chung cư và các giấy tờ sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2.3. Việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong hợp đồng này.

Bên cho thuê nhà ở Bên thuê nhà ở

Máy chủ lưu trữ cần cung cấp những tài liệu gì?

Theo luật, người thuê phải yêu cầu chủ nhà của họ các giấy tờ sau:

  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản sao giấy phép xây dựng (nếu có).
  • Bản sao tuyên bố của chủ nhà.
  • Giấy Ủy quyền Hợp pháp, nếu người ký hợp đồng thuê không phải là chủ nhà.

Xem thông tin chính xác và đầy đủ về tài sản cho thuê có thể giúp tránh tranh chấp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng tài sản.

Điều khoản hợp đồng cho thuê thương mại

Hợp đồng cho thuê vận hành xác lập thỏa thuận bên thuê được hưởng quyền sử dụng nhà ở trong hoạt động kinh doanh, do đó, hợp đồng thuê vận hành phải xác lập các nội dung sau:

  1. Thiết lập quyền hợp pháp của người thuê để sử dụng cơ sở mà không bị ảnh hưởng bởi các bên thứ ba.
  2. Quyền sử dụng hợp pháp tài sản được xác lập theo các giấy tờ hợp pháp của tài sản đó. thuê.
  3. Thiết lập quyền sử dụng tài sản cho thuê mà không có bất kỳ hạn chế hoặc cản trở nào.

Đây cũng là những điểm quan trọng mà bên thuê cần thương lượng và yêu cầu bên cho thuê đảm bảo, vì kinh doanh tại địa chỉ không hợp pháp, không đúng đăng ký thương mại có thể bị như: phạt thuế, tịch thu hàng hóa lưu giữ tại địa điểm do quản lý chợ, … hoặc chỉ là bên thuê không thể đăng ký kinh doanh tại địa chỉ thuê.

Tham khảo: Dịch vụ đăng ký kinh doanh tại Hà Nội

Những lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà

Cho thuê nhà giá rẻ, vị trí đẹp, … là những yếu tố thuyết phục bạn đặt cọc trước để không bỏ lỡ cơ hội. Nhưng thực sự khi bạn thuê căn nhà đó có mang lại những lợi ích như bạn mong đợi hay không? Vui lòng xem xét các vấn đề pháp lý sau:

1. Chủ quan không kiểm tra kỹ các giấy tờ cho thuê

Trên thực tế, vấn đề này thường gặp ở các công trình cho thuê thương mại, chẳng hạn như: cho thuê một căn nhà to đẹp trên tầng 6 và 7 nhưng không có chứng chỉ xây dựng; nhà xưởng khang trang, mới xây không đảm bảo về phòng cháy chữa cháy, … Đây là những khó khăn đối với người thuê nhà trong quá trình cho thuê nhà, bởi: Bạn thuê nhà, nghĩa là bạn có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng nhà ở. Khi một ngôi nhà không có đủ giấy phép, nó không có đủ các tính năng để vận hành và sử dụng, thì tất nhiên người thuê sẽ khó sử dụng nó. Có một sự khác biệt lớn giữa thuê và mua nhà vì bạn chỉ quan tâm đến quyền hưởng dụng chứ không quan tâm nhiều đến giá trị của căn nhà.

2. Không có nghĩa vụ rõ ràng để đảm bảo hoàn thành hợp đồng

Hoàn tất hợp đồng thuê nhà nghĩa là hợp đồng thuê được kết thúc thành công cho đến khi hợp đồng được chấm dứt hoặc cả hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trên thực tế, không hiếm chủ nhà khi thấy người thuê kinh doanh tốt rồi lấy lại tài sản để bán sản phẩm tương tự. Vì vậy, theo luật sư của người thuê, hãy cẩn thận, chắc chắn, bạn không thể nể nang mà thỏa thuận miệng ngoài hợp đồng. Bạn nên hiểu rằng khi xảy ra tranh cãi, mối quan hệ giữa đôi bên sẽ căng thẳng và không còn vui vẻ, đẹp đẽ như xưa.

Ví dụ: cho thuê nhà để kinh doanh spa là khu vực phải có giấy kiểm định an ninh nhưng chủ nhà không đồng ý cung cấp bản sao sổ đỏ để người thuê làm thủ tục thì rất bất tiện.

  • Hoặc nhà xưởng cho thuê sản xuất yêu cầu phải hoàn thành các thủ tục về bảo vệ môi trường và phòng cháy chữa cháy nên việc hỏi ý kiến ​​của bên cho thuê về hiện trạng của nhà xưởng là rất quan trọng.
  • Là trụ sở cho thuê nhà của công ty, cô ấy cần hóa đơn tiền thuê nhà, nhưng không đồng ý với nghĩa vụ thuế của chủ nhà.

Thông lệ ký hợp đồng thuê nhà sẽ có nhiều chi tiết riêng biệt, mỗi chi tiết cần có những yêu cầu riêng và cân nhắc riêng để đảm bảo quyền lợi của chúng ta.

Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?

Theo quy định, hợp đồng thuê nhà ngắn hạn hay dài hạn không cần công chứng. Hợp đồng thuê nhà in sẵn hoặc viết tay vẫn có giá trị pháp lý ràng buộc. Nếu có đủ điều kiện công chứng hợp đồng thuê nhà thì văn phòng công chứng, văn phòng công chứng vẫn thực hiện bình thường yêu cầu này của các bên.

Hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất cũng phải bao gồm bốn yếu tố quan trọng sau: (i) thông tin cho thuê; (ii) giá thuê và phương thức thanh toán tiền thuê; (iii) trách nhiệm bàn giao của bên cho thuê và quyền chiếm lại tài sản; ( iv) Trách nhiệm của bên thuê đối với việc quản lý nhà ở cho thuê và quyền sử dụng nhà ở.

Tham khảo: Điều kiện hợp đồng có hiệu lực

Có kinh nghiệm với các hợp đồng thuê nhà hợp pháp và chặt chẽ

✔ Hợp đồng cho thuê nhà

Hợp đồng cho thuê là hợp đồng cho thuê đơn giản nhất vì chức năng đơn giản của nhà xây dựng là để ở. Vì vậy, điều kiện để thuê không nhiều và không phức tạp. Thông thường, hợp đồng thuê nhà ở được các bên thương lượng kỹ lưỡng chỉ cần bên thuê là người nước ngoài. Tuy nhiên:

+ Cho người nước ngoài thuê nhà không còn là ngành kinh doanh có điều kiện và người thuê không phải lo lắng quá nhiều về điều kiện kinh doanh.

+ Đối với người nước ngoài cần quan tâm đến nghĩa vụ khai báo tạm trú cho người nước ngoài.

✔ Hợp đồng cho thuê căn hộ

Căn hộ kiểu căn hộ cho thuê ngày nay thường được chủ nhà trang bị nội thất đầy đủ hoặc cơ bản, nhưng về bản chất, tài sản được trang bị sẵn, chỉ để kê chứ không phải là tài sản. cho thuê. Vì vậy, nội dung cần quan tâm khi thuê nhà thường là phí dịch vụ, phí gửi xe, trông giữ xe máy,… để minh bạch chi phí thuê nhà.

✔ Hợp đồng cho thuê thương mại

Theo kinh nghiệm của các luật sư, với tư cách là bên cho thuê hoặc bên thuê, các bên cần lưu ý những vấn đề sau khi ký hợp đồng thuê vận hành

+ Bên cho thuê cần lưu ý rằng bên thuê có nghĩa vụ: (i) sử dụng mặt bằng hợp pháp (không sử dụng nó như một khoản nợ ma túy, …); (ii) bảo vệ mặt bằng cho thuê (không được cải tạo hoặc thay đổi chức năng ban đầu của mặt bằng mà không được ủy quyền); (iii) trả tiền thuê theo thỏa thuận.

+ Người thuê cần lưu ý rằng người cho thuê có nghĩa vụ: (i) đảm bảo rằng tài sản cho thuê là không thể tranh cãi và phù hợp với mục đích sử dụng của người thuê (quan trọng đối với tài sản cho thuê để thực hiện các hoạt động thương mại); (ii) hoàn trả tiền bảo đảm tiền đặt cọc, nếu chấm dứt sớm, bồi thường.

Có kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà

Câu hỏi 1: Các quy định của pháp luật hiện hành đối với hợp đồng cho thuê nhà?

✔ Các quy định về điều kiện cho thuê dựa trên: Đạo luật Nhà ở 2014; Đạo luật Kinh doanh Bất động sản 2014; Đạo luật Đất đai 2013;

✔ Nội dung của hợp đồng thuê căn cứ vào: Luật Thương mại 2005; Bộ luật Dân sự 2015; Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020

Câu hỏi 2: Sự khác biệt giữa việc ký hợp đồng cho thuê nhà với người nước ngoài

Trước ngày 1 tháng 7 năm 2015, chủ nhà chỉ được phép cho người nước ngoài hoặc công ty có vốn đầu tư nước ngoài thuê nhà nếu đáp ứng đủ các điều kiện như an toàn, trật tự, phòng chống cháy nổ. Tuy nhiên, quy định này đã bị bãi bỏ nên khi cho người nước ngoài thuê nhà vẫn được sử dụng hợp đồng thuê nhà chính thức. Chủ nhà có trách nhiệm đảm bảo rằng người nước ngoài khai báo tạm trú cho người nước ngoài đang sống trong khu nhà cho thuê.

Câu hỏi 3: Nội dung của hợp đồng thuê để ở và hợp đồng thuê làm văn phòng, cửa hàng kinh doanh có gì khác nhau?

✔ Đối với các hợp đồng thuê đơn giản, hợp đồng thuê sẽ giống nhau cho dù mục đích thuê tài sản của bạn là gì.

✔ Những gì cần bao gồm trong hợp đồng cho thuê

+ Nội dung hợp đồng thuê nhà ở:

– Thỏa thuận rõ ràng về thiết bị chủ nhà bàn giao và hiện trạng nhà trước khi sử dụng.

– Đồng ý với các điều khoản về việc sử dụng mặt bằng và đi lại của người thuê.

+ Nội dung hợp đồng thuê tòa nhà văn phòng

– Thống nhất về giờ hành chính và quy định sử dụng ngoài giờ.

– Thỏa thuận rõ ràng các khoản phí gửi xe, điện, nước, phí quản lý trước khi thuê.

– Thỏa thuận về quyền sử dụng thiết bị của tòa nhà và thiết bị của bên thuê.

Câu hỏi 4: Hợp đồng thuê nhà dài hạn có cần công chứng không

Quy định hiện hành không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực hợp đồng cho thuê. Do đó, các bên có quyền tự do lựa chọn hình thức hợp đồng thuê tài sản phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự.

Câu hỏi 5: Sự khác biệt giữa hợp đồng thuê thương mại và hợp đồng thuê trụ sở công ty

Hai hợp đồng giống nhau, nhưng một số địa chỉ nhà chỉ được đăng ký làm địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, không phải trụ sở công ty. Ví dụ, diện tích sàn thương mại của trung tâm mua sắm được sử dụng làm mặt bằng kinh doanh, nhưng không được sử dụng làm trụ sở công ty. Do đó, điểm khác biệt đáng chú ý là đối tượng của hợp đồng thuê thương mại rộng hơn.

Câu 6: Bổ sung hợp đồng cho thuê nhà sửa đổi bổ sung hợp đồng

Các bên trong quá trình cho thuê được tự do thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng thuê đã ký. Các sửa đổi đối với hợp đồng thuê có thể được thực hiện như một hợp đồng đã được sửa đổi, hoặc được ghi lại trong một phụ lục của hợp đồng thuê trước đó.

Tìm công ty với giá 1.200.000đ vui lòng gọi 0934.345.745

Cách giao kết hợp đồng cho thuê nhà dành cho cá nhân

Hợp đồng cho thuê với các cá nhân (xem xét vai trò của bên cho thuê và bên cho thuê) có các đặc điểm sau: Mức độ sẵn sàng cho thuê có thể thay đổi thường xuyên dựa trên doanh thu hoặc nhu cầu sử dụng. Do đó, hợp đồng thuê tài sản cũng nên thiên về các trường hợp dự phòng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện hợp đồng thuê tài sản. Do đó:

✔ Khi cho một cá nhân thuê tài sản, bạn nên thỏa thuận cụ thể cách sử dụng và bảo quản tài sản đó. Đối với những căn hộ có thu phí dịch vụ, phí gửi xe cần được ghi rõ trong hợp đồng thuê.

✔Khi cho thuê nhà ở của cá nhân, nên quy định cụ thể nghĩa vụ bảo lãnh của bên cho thuê ở các khía cạnh sau: bảo đảm quyền sử dụng hợp pháp nhà ở; bảo đảm quyền sử dụng nhà ở liên tục; bảo đảm quyền sử dụng ngôi nhà phù hợp với các thỏa thuận.

Số tiền gửi tối đa là bao nhiêu?

✔ Bộ luật Dân sự không quy định số tiền đặt cọc tối thiểu và số tiền đặt cọc tối đa trong hợp đồng thuê nhà. Thông thường, hai bên thường lấy giá trị thuê làm căn cứ để thỏa thuận đặt cọc, sau đó việc đặt cọc được thỏa thuận theo giá trị tài sản mà bên đó đảm bảo.

Ví dụ: Hợp đồng thuê căn hộ có nội thất cơ bản (chưa đầy đủ nội thất), tài sản không có giá trị lớn nên thỏa thuận đặt cọc chỉ nên quy định một tháng tiền thuê.

Khi thuê một căn hộ đầy đủ nội thất, bạn có thể thương lượng đặt cọc ba tháng tiền thuê.

✔ Ngoài ra, trong hợp đồng đặt cọc có ghi rõ mục đích đặt cọc nên việc đặt cọc chỉ nhằm đảm bảo hai bên thực hiện đúng thời hạn thuê đã thỏa thuận, số tiền đặt cọc chỉ có thể bằng thời gian báo trước đã thỏa thuận. cho thuê.

Giải quyết đúng đắn các tranh chấp về thuê nhà

Là luật sư thay mặt đàm phán khởi kiện các tranh chấp thương mại, luật sư tri nam luôn được khách hàng tin tưởng vì phương pháp giải quyết tranh chấp luôn dựa trên pháp luật và các quy định, đưa ra các câu trả lời dựa trên lập luận logic và thuyết phục. Vì vậy, quyền lợi của thân chủ luôn được bảo vệ và các yêu cầu bồi thường luôn được Tòa án chấp nhận. Các tranh chấp nghiêm trọng về hợp đồng cho thuê có thể phát sinh khi hợp đồng bị chấm dứt hoặc bị hủy bỏ; hoặc nó có thể trở nên mới do không thể sử dụng tài sản cho thuê một cách hợp lý; đối với mỗi loại tranh chấp, chúng tôi luôn có một cách tiếp cận khác nhau để thực thi để đảm bảo rằng khách hàng của chúng tôi hiệu quả.

Nếu bạn cần liên hệ với luật sư ngay hôm nay, hãy gọi cho chúng tôi ngay hôm nay. luật tri nam rất mong được hợp tác với các bạn trong công việc.

Tham khảo: Dịch vụ Luật sư Uy tín