Cách Đọc Tên Các Ion Phổ Biến Và Viết Công Thức Của Chúng, Danh Pháp Iupac

Ion o2- đọc là gì

Video Ion o2- đọc là gì
Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu (ion mang điện tích dương và ion mang điện tích âm).

Bạn đang xem: Cách đọc tên ion

Vậy liên kết ion là gì? Làm thế nào là liên kết ion được hình thành? Các cation và anion được hình thành như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Tôi. Sự hình thành anion và cation

* ion, cation và anion

a) Sự hình thành ion

– Nguyên tử điện tử. Khi một nguyên tử cho hoặc nhận một electron, nó sẽ trở thành một phần tử mang điện được gọi là ion.

b) Các cation là gì?

– Nguyên tử kim loại dễ dàng nhường (1, 2 hoặc 3) electron ở lớp vỏ ngoài cùng và trở thành ion có (1, 2 hoặc 3) đơn vị mang điện dương gọi là cation.

m → mn + + ne

* Ví dụ: Sự hình thành Lithium Cation

li → li ++ e

– Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ mất electron và trở thành ion dương.

na → na + + e

mg → mg2 + + 2e

al → al3 + + 3e

Tên cation: Cation + tên kim loại

* Ví dụ: na + ion natri.

c) anion là gì?

-Nguyên tử phi kim loại dễ dàng thu được (1, 2 hoặc 3) electron, do đó lớp ngoài cùng đạt cấu hình bền của các khí quý tương ứng và trở thành đơn vị điện của ion hạt tải điện (1, 2 hoặc 3) âm. điện tích, được gọi là anion.

x + ne → xn-

* Ví dụ: Sự hình thành anion florua

f + 1e → f-

-Nguyên tử phi kim loại dễ dàng nhận 1, 2 hoặc 3 electron, làm cho lớp ngoài cùng đạt cấu hình bền của khí trơ và trở thành ion âm.

cl + 1e → cl-

o + 2e → o2-

Tên anion: Tên anion + axit-bazơ (trừ o2- là anion oxit)

* Ví dụ: anion f-florua.

Hai. Các ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử

1. Ion đơn chất là gì?

– Ion đơn chất là ion bao gồm một nguyên tử.

* Ví dụ: Các cation li +, na +, mg2 +, al3 + và các anion f-, s2-.

2. Các ion đa nguyên tử là gì?

– Các ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hoặc âm.

* Ví dụ: amoni cation nh4 + anion hydroxit oh-, anion sunfat so42 +.

Ba. Sự hình thành liên kết ion

1. Liên kết ion là gì?

– Định nghĩa: Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

2. Điều kiện hình thành liên kết ion

– Liên kết ion được hình thành giữa một kim loại điển hình và một phi kim loại điển hình.

3. Đặc điểm của liên kết ion

không bão hòa và không có hướng.

* Ví dụ: Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử nacl. Nguyên tử na (1s22s22p63s1) nhường 1 điện tử cho nguyên tử cl (1s22s22p6), và nguyên tử clo nhận 1 điện tử của nguyên tử na và chuyển nó thành anion cl (1s22s22p63s23p6). Quá trình trên có thể được biểu diễn dưới dạng:

-Hai ion mang điện trái dấu được tạo thành bị hút vào nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành phân tử nacl:

na + + cl- → nacl

– Liên kết giữa cation na + và anion cla- là liên kết ion.

– Phản ứng hóa học trên có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:

Bốn. Tinh thể ion

1. tinh thể nacl

– Ở trạng thái rắn, nacl tồn tại trong cấu trúc tinh thể ion. Trong mạng tinh thể nacl, các ion na + và cl- được phân bố xen kẽ trên đỉnh của các hình khối nhỏ. Xung quanh mỗi ion có 6 ion trái dấu gần nhau, như hình dưới đây:

2. Tính chất chung của hợp chất ion

– Tinh thể ion rất bền, rất bền, khó nóng chảy và khó bay hơi. Vì lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu trong tinh thể ion.

* Ví dụ: Điểm nóng chảy của nacl là 8000c và điểm nóng chảy của mgo là 28000c.

– Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi tan chảy và hòa tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không.

v. Bài tập về liên kết ion

* Bài 1 trang 59 Hóa 10: Các liên kết hóa học trong nacl là do hình thành.

A. Hai hạt nhân nguyên tử có lực hút êlectron rất mạnh.

b Mỗi nguyên tử na và cl dùng chung 1 electron.

Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký, tạo tài khoản gmail miễn phí trên di động, máy tính

c. Mỗi nguyên tử này sẽ nhường hoặc nhận một electron để trở thành một ion bị hút ngược nhau.

d. na → na + + e; cl + e → cl-; na + + cl- → nacl.

Chọn câu trả lời đúng nhất

° Lời giải cho Bài 10 trên trang 59 của Bài 1:

– Câu trả lời đúng: d.na → na ++ e; cl + e → cl-; na + + cl- → nacl.

* Bài 2 trang 59 SGK Hóa 10: Muối ăn rắn là

A. phân tử nacl

b.Ions na + và cl-

c. Tinh thể lập phương: các ion na + và cl- phân bố đều trên mỗi đỉnh.

d. Tinh thể lập phương: các ion na + và cl- phân bố đều trong một phân tử.

Chọn câu trả lời đúng nhất.

° Trả lời sgk 10 trang 59 bài 2:

– Câu trả lời đúng: c. Tinh thể lập phương: các ion na + và cl- phân bố đều trên mỗi đỉnh.

* Bài 3 60 sgk Hóa 10: a) Viết cấu hình electron của cation liti (li +) và anion oxit (o2-).

b) Các điện tích trong ion li + và o2- đến từ đâu?

c) Nguyên tử khí nào có cùng cấu hình electron là li + và nguyên tử khí nào có cùng cấu hình electron là o2-.

d) Tại sao 1 nguyên tử oxi có thể liên kết với 2 nguyên tử Liti?

° Lời giải cho Bài 10 trang 59 của Bài 3:

a) Cấu hình electron của cation liti (li +) là 1s2 và cấu hình electron của anion oxit (o2-) là 1s22s22p6.

b) Điện tích ở li + đến từ việc nhường 1e, và điện tích ở o2- đến từ việc o tăng thêm 2e.

c) Nguyên tử khí he và li + có cấu hình điện tử giống nhau

Nguyên tử khí ne và o2- có cùng cấu hình điện tử.

d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể đóng góp 1e, trong khi một nguyên tử oxi nhận được 2e.

2li → 2li ++ 2e;

o + 2e → o2-;

2li ++ o2- → li2o.

* Bài 4 60 sgk Hóa 10: Xác định số hạt proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

a)

b)

° Lời giải bài 4 60 sgk Hóa 10:

-Số proton, neutron và electron trong nguyên tử và ion như sau (lưu ý thứ tự):

Số nguyên tố p _ số e _ số n.

_1_0_1.

_ 18 _ 18 _ 22

_17_18_18

_ 26 _ 24 _ 30

_ 20 _ 18 _ 20

_16_18_16

_13_10_14

* poster 5 trang 60 sgk Hóa 10: So sánh số electron trong các cation sau: na +, mg2 +, al3 +

° Giải bài 5 trang 60 sgk ngữ văn 10:

Các ion na +, mg2 +, al3 + đều có 10 electron.

Vì zna = 11 ⇒ na có 11e ⇒ na + có 11 – 1 = 10e

zmg = 12 ⇒ mg có 12e ⇒ mg2 + có 12 – 2 = 10e

zal = 13 ⇒ al có 13e ⇒ al3 + có 13 – 3 = 10e

* Bài 6 Chương 10 trang 60: Hợp chất nào sau đây chứa các ion đa nguyên tử, hãy gọi tên chúng:

a) h3po4. b) nh4no3. c) Kali clorua. d) k2so4. e) Amoni clorua. f) ca (ồ) 2.

° Giải bài 6 bài 60 bài 10:

– Trong các hợp chất trên, kcl không chứa ion đa nguyên tử, các hợp chất còn lại đều chứa ion đa nguyên tử, ta có bảng sau:

Tôi hy vọng bài viết trên liên kết ion, sự hình thành ion và ion anion hữu ích với bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại lời nhắn bên dưới bài viết, để vserpuhove.com ghi nhận và hỗ trợ các bạn, chúc các bạn học tập vui vẻ.