HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TỪNG LẦN

Bạn đang quan tâm đến: HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TỪNG LẦN tại Soloha.vn

Mau hop dong tin dung

Video Mau hop dong tin dung

Hợp đồng tín dụng

(Khoản vay một lần)

Số: …… ../ ………… / ………… ..

(Áp dụng cho khoản vay có lợi suất ổn định ban đầu)

Hôm nay, ngày ………… .tháng …… .năm ………… Tại ……………………., chúng tôi gồm:

1. Bên cho vay: (sau đây gọi là Bên A)

– Ngân hàng …………………… .. Chi nhánh ……………………. ………………

– Địa chỉ: …………………………………………………… .. ……………… ..

– Điện thoại: …………………… ..… .. Fax: ………… .. ………… .. ..

– Tài khoản vnĐ: ……………………. ………… .tại: …………. ………………

– Số tài khoản ngoại tệ: …………………… .. …………………… .. tại: ……………………. ……

– bởi ông (bà) ……………………………………………………………………………………………… ..

Chức danh: ……………………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………… Ngày của Tổng Giám đốc Ngân hàng …………………… ..

2. Bên vay: …………………… .. (sau đây gọi là Bên B)

– Giấy phép Kinh doanh / Giấy phép Kinh doanh Số ………….…

– Địa chỉ: …………………………………………………… .. ……………… ..

– Điện thoại: …………………… ..… .. Fax: ………… .. ………… .. ..

– Tài khoản vnĐ: ……………………. ………… .tại: …………. ………………

– Số tài khoản ngoại tệ: …………………… .. …………………… .. tại: ……………………. ……

– bởi ông (bà) ……………………………………………………………………………………………… ..

Chức vụ …………………………………………………… ..là người đại diện

Theo Giấy ủy quyền… ..Số… .ngày ……… ..của ……… .. (nếu người ký hợp đồng là đại diện theo ủy quyền).

Cả hai bên đồng ý ký hợp đồng tín dụng với các điều khoản sau:

Điều 1. Mục đích sử dụng vốn vay

Bên A cho Bên B vay để ổn định sản xuất ban đầu các dự án sau:

– Tên dự án: …………………….

– Quyết định đầu tư số ……. ngày ………… .ngày …… ..

– Địa điểm đầu tư: …………………… .. …….

– Tổng mức đầu tư: ………………………….

– Cơ cấu vốn đầu tư: ………………

Điều 2. Số tiền Khoản vay, Đồng tiền Khoản vay và Khả năng Trả nợ

Bên A đồng ý cho Bên B vay tối đa là:

– Số: ………………………………………………………… ..

– Diễn đạt bằng chữ: ……………………. …………

Đồng tiền vay và trả nợ: Bên B nhận tiền vay và trả nợ bằng đồng Việt Nam.

Thời hạn vay và trả nợ Điều 3

Thời hạn vay: ………… .tháng, kể từ ngày …… tháng …… ..

Điều 4. Giá và Phí

1. Lãi suất cho vay trong hạn: theo lãi suất ngân hàng công bố khi cho vay …………………… ..

2. Lãi suất quá hạn:

Nếu khoản vay quá hạn trả lãi, thì lãi suất nợ quá hạn được xác định bằng 150% lãi suất nợ trong thời hạn quy định tại thông báo của ngân hàng …………………… .. Thời gian trả nợ. Điểm giải ngân cuối cùng của khoản vay (tính trên gốc và lãi quá hạn).

3. Chi phí:

-Bên B phải trả các khoản phí sau: …………

– Các khoản phí khác (nếu có) theo quy định của Ngân hàng …………………… .. tại từng thời điểm.

Điều 5. Thanh toán (rút tiền vay)

Bên A chỉ phát hành khoản vay theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này khi Bên B đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Bên B mở tài khoản tiền gửi hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng …………………… .., chuyển toàn bộ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến khoản vay. Trên tài khoản, thanh toán trực tiếp qua một.

-Bên B thực hiện đầy đủ các yêu cầu về hồ sơ vay vốn và hồ sơ thanh toán do ngân hàng …………………….

– Bên B đã hoàn thành thủ tục bảo lãnh khoản vay (trừ khi được Bên A chấp thuận).

– Bên B không có nợ tín dụng quá hạn với Bên A (trừ khi được Bên A chấp thuận).

Đối với mỗi khoản vay, Bên B phải ký vào Hợp đồng cho vay theo thể thức quy định của Ngân hàng …………………… .. Chỉ có một bản chính của Hợp đồng cho vay do Bên B lưu giữ. MỘT.

Điều VI Trả nợ

1. Trả gốc và lãi:

A. Trả nợ gốc:

Thời hạn trả nợ gốc: ………… tháng, kể từ ngày …… tháng …… năm ……

Thời hạn trả nợ: ………….

Trả dần từng đợt: …………

Thời điểm bắt đầu trả gốc: ………… ..

b. Trả lãi:

Bên B phải trả lãi hàng tháng kể từ ngày dư nợ.

Tiền lãi được tính từ ngày bên B ký phát đến ngày trả nợ, cách tính là số dư nợ nhân (x) nhân với lãi suất hàng năm chia cho (:) nhân với 360 (ngày) nhân với (x) số ngày cho vay thực tế.

c. Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt.

2. Thanh toán trước

-Theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào đã ký với Bên A, Bên B có quyền trả nợ trước hạn với điều kiện Bên A không có bất kỳ khoản nợ tín dụng quá hạn và nợ chi phí nào.

– Theo yêu cầu của Bên A, Bên B phải trả nợ trước hạn theo quy định tại Điều 8.

3. Thanh toán cho đơn đặt hàng

Bên B có trách nhiệm trả nợ cho Bên A theo nguyên tắc trả lãi trước (lãi trước) sau đó trả gốc (nợ gốc quá hạn trước).

Nếu Bên B phát sinh khoản nợ quá hạn đối với dự án vay vốn tín dụng SDIC của Bên A và bị đình chỉ lãi thì Bên A ưu tiên trả các khoản nợ tín dụng SDIC, sau đó sẽ thanh toán các khoản nợ theo hợp đồng này.

p>

Bên A có thể thay đổi lệnh hoàn trả trên theo quyết định riêng của mình.

Điều 7 Chuyển Nợ Quá hạn

Khi Bên B không thanh toán các khoản nợ gốc và lãi đến hạn hoặc chưa trả trước theo yêu cầu thu nợ trước hạn của Bên A thì các khoản nợ đến hạn và chưa thanh toán sẽ chuyển thành nợ quá hạn thanh toán.

Khi Bên B có các khoản nợ cần thu hồi trước hạn thì tất cả các khoản nợ còn lại khác cũng được coi là đến hạn.

Điều 8. Đòi nợ sớm

1. Trường hợp thuộc một trong các trường hợp sau, Bên A có quyền thu hồi nợ trước:

– Bên B sử dụng vốn vay không đúng mục đích.

– Bên B không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn theo hợp đồng này nếu không được Bên A chấp thuận.

– Bên B thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu và tổ chức lại theo quy định của pháp luật mà không thông báo trước cho Bên A và không làm thủ tục chuyển nợ cho người thừa kế trước khi tổ chức lại.

– Các thông tin, tài liệu do Bên B cung cấp như việc sử dụng vốn vay, hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Bên B là không chính xác, không đầy đủ và sai sự thật.

-Người điều hành hoặc đại diện hợp pháp của Bên B đã bị truy tố hình sự liên quan đến các khoản vay và hoạt động của Bên B.

– Bên B đứng trước nguy cơ giải thể, phá sản.

– Tài sản đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của Bên B đã hết hoặc mất giá, có tranh chấp liên quan đến tài sản thế chấp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả nợ của Bên B.

-Bên B với tư cách là người bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ của Bên B đã vi phạm hợp đồng bảo lãnh khoản vay đã ký với Bên A.

– Người bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của Bên B là cá nhân mất tích, đã chết, cơ quan, tổ chức bị phá sản, giải thể hoặc không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và vì bất kỳ lý do nào khác, Bên B không có biện pháp bảo đảm thay thế đo.

2. Trong trường hợp sự kiện quy định tại mục 1 hoặc mục 1, Bên A có quyền lựa chọn thời điểm thích hợp để thu hồi nợ trước và ra thông báo căn cứ vào tình hình thực tế của Bên B và thiện chí trả nợ. b.

Đảm bảo Khoản vay Tiêu đề IX

Hai bên đồng ý thực hiện các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên B theo hợp đồng này:

Các biện pháp bảo mật: ………….

Người bảo lãnh: ………….

Tài sản đảm bảo: ………….

Tổng giá trị tài sản thế chấp: ………………

Thỏa thuận bảo đảm tiền vay cụ thể được quy định trong hợp đồng bảo lãnh tiền vay.

Điều 10 Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A:

A. Trường hợp Bên B từ chối thanh toán khi không đủ điều kiện tại Điều 5 thì xem xét quyết định ngừng thanh toán khi phát sinh nợ quá hạn theo bất kỳ hợp đồng tín dụng nào mà Bên B và Bên A đã ký.

b. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ khoản vay từ lần phát hành đầu tiên đến khi chấm dứt hợp đồng này.

c. Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn theo quy định tại Điều 7.

d. Bên B được yêu cầu cung cấp thông tin, báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất và trực tiếp kiểm tra việc thực hiện các dự án của Bên B.

d. Thu hồi Nợ trước hạn theo Điều 8

e. Khi Bên A rút tài khoản của Bên B và phát lệnh thu yêu cầu tổ chức tín dụng mà Bên B có tài khoản ghi nợ tài khoản của Bên B (nội dung in nghiêng này chỉ có trong hợp đồng khi chi nhánh, khách hàng vay và tổ chức tín dụng nơi người vay có địa điểm), có tài khoản thương lượng) để thu hồi nợ khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

g Để xử lý tài sản bảo lãnh mà bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ thì bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ quy định trong hợp đồng bảo lãnh tiền vay.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

A. Giải ngân vốn vay quy định tại Điều 5.

b Thông báo cho Bên B về việc chuyển nợ quá hạn, thu trước hạn và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).

Điều 11 Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

A. Vốn vay được rút theo quy định tại Điều 5.

b. Từ chối việc Bên A không đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng này và pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên B:

A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả. Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh của dự án, sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Bên B.

b. Không trả hết nợ cho Bên A hoặc không được sự đồng ý của Bên A, không được cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng, cho, góp, sử dụng tài sản bảo đảm tiền vay làm nghĩa vụ trả nợ cho người khác. cá nhân hoặc tổ chức Đảm bảo một.

c. Trả gốc, lãi và phí đầy đủ, đúng hạn.

d. Bên B phải cung cấp cho Bên A các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Bên A và phải chịu trách nhiệm về tính xác thực, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đó theo quy định của pháp luật:

– Tiến độ dự án và sử dụng vốn.

-Số tài khoản, số dư tài khoản và số dư nợ của bên B trong tổ chức tín dụng.

– Báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh.

d. Nếu tài sản bảo đảm tiền vay cần xử lý mà số tiền thu được không đủ để trả nợ cho Bên B thì Bên B phải ký nhận nợ và tiếp tục trả hết số nợ còn lại.

e. Khi xảy ra các sự kiện sau, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A:

– Thay đổi đăng ký kinh doanh của Bên B.

-Những thay đổi về vốn, tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên B liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi vay đối với Bên A;

– Quyết định đầu tư hoặc giao kết các hợp đồng có giá trị trên 50% vốn điều lệ.

– Những thay đổi ảnh hưởng, đe dọa làm mất hoặc giảm giá trị của tài sản đảm bảo bằng khoản vay;

– Chính sách và điều kiện thực hiện thay đổi cổ phần, tổ chức lại, đóng cửa, giải thể, phá sản.

– Tranh chấp với các bên khác và có nguy cơ bị kiện hoặc bị kiện.

– Các thay đổi khác liên quan đến dự án và chủ đầu tư như: điều chỉnh dự án, thay đổi quy hoạch …

g. Bên B phải thông báo và thương lượng với Bên A về việc chuyển đổi hoặc tổ chức lại. Nếu không trả hết nợ thì phải làm thủ tục chuyển nợ, có biện pháp bảo lãnh tiền vay cho người thừa kế. Bên B chỉ được chuyển tài sản cho người thừa kế sau khi người thừa kế đã nhận đủ số nợ với bên A.

h. Thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng bảo lãnh tiền vay đã ký với Bên A.

Điều 12. Thông báo và Trao đổi Thông tin

1. Mọi thông báo, trao đổi thông tin giữa các bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này phải được gửi bằng văn bản đến địa chỉ sau hoặc địa chỉ trong thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc giữa các bên:

-một bên: ………… ..

– bên b: ………… ..

2. Mọi thông báo, giao dịch giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này phải được xác nhận và thực hiện bởi người đại diện theo pháp luật của hai bên.

3. thông báo, thông tin được coi là người nhận đã nhận được tại thời điểm đó:

– Thời gian thực tế mà người nhận nhận được khi người gửi trực tiếp gửi.

– Ngày làm việc để tài liệu đến bằng thư bảo đảm hoặc fax.

Điều 13 Xử lý vi phạm và Giải quyết Tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu một bên phát hiện thấy bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng thì có quyền thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm và yêu cầu bên đó sửa chữa.

Do việc thực hiện hợp đồng này hoặc các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này, hai bên sẽ thương lượng và giải quyết trên cơ sở bình đẳng và thiện chí. Nếu hai bên thương lượng hoặc không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết bằng ………… .. (Trọng tài thương mại hoặc Tòa án).

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu bên nào gây thiệt hại cho bên kia do vi phạm hợp đồng thì có thể bồi thường theo quy định của Luật bồi thường thiệt hại.

Điều 14 Thực hiện Điều khoản

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ tiền gốc, lãi, gốc quá hạn, lãi quá hạn và các chi phí, thiệt hại (nếu có) phát sinh từ hợp đồng này.

– Cả hai bên đồng ý.

2. Thanh lý hợp đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, hai bên ký văn bản thanh lý hợp đồng.

3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận và trở thành các nội dung sửa đổi, bổ sung của hợp đồng.

4. Hợp đồng này gồm … trang được đánh số từ 01 đến …, được lập thành bản …, có hiệu lực pháp lý như nhau: Bên A bảo lưu …. Sao chép, Bên B có quyền sao chép …

B bên cạnh nhau

(Vị trí, Biểu trưng, ​​Trùng khớp, Tên đầy đủ) (Vị trí, Biểu trưng, ​​Tên gần, Tên đầy đủ)