Chúc ngủ ngon bằng tiếng Trung là một trong những lời chúc ấn tượng nhất, đặc biệt là đối với những ai đang học tiếng Trung. Khi màn đêm buông xuống, hãy gửi những lời chúc phúc đến người thân và bạn bè, giản dị nhưng vô cùng ấm áp. Ai cũng muốn nhận được lời chúc từ người khác, vì vậy đừng ngần ngại gửi lời chúc để thể hiện tình yêu của mình. Tại Trung tâm Tầm Nhìn Việt, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một số từ vựng tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất.
Xem thêm: Các khóa học tiếng Trung kinh nghiệm.
Nội dung chính: 1. Ý nghĩa của phiên âm tiếng Trung chúc ngủ ngon 2. Những câu chúc ngủ ngon đặc sắc trong tiếng Trung 3. Bài hát chúc ngủ ngon bằng tiếng Trung
1. Ý nghĩa chúc ngủ ngon tiếng Trung phiên âm
Có thể bạn chưa biết – “Good night”, phiên âm là / wǎn’ān /, được hiểu ngầm là / wǒ ái nǐ ái nǐ / – viết tắt của “I love you”. Ngoài ra, số 58 – 58 / wǔbā / là một số thường được sử dụng để chúc ngủ ngon trong tiếng Trung vì cách phát âm gần giống với chúc ngủ ngon. Lời chúc ngủ ngon ý nghĩa sẽ làm tăng sự gắn kết giữa hai người, sẽ là liều thuốc thần, dễ đi vào giấc ngủ. Cùng học một số từ vựng tiếng Trung, những câu ngắn gọn, súc tích nhé.
Học ngay: Tự học tiếng Trung tại nhà hiệu quả.
2. Những câu nói chúc ngủ ngon đặc biệt của Trung Quốc
Có nhiều cách để nói lời chúc ngủ ngon trong cuộc sống và chúc một cách độc đáo là cách tốt nhất để gây ấn tượng với ai đó. Hãy viết những lời chúc sáng tạo đáng yêu với tình yêu bên dưới nhé!
2.1 Nói lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Trung có ý nghĩa với gia đình bạn
Gia đình là những người thân yêu gắn bó với chúng ta mỗi ngày và giờ đi ngủ là thời điểm dễ dàng nhất để chúng ta bày tỏ tình yêu thương với họ. Hãy trao những trái tim của bạn như bạn muốn những người thân yêu của bạn ngủ ngon!
Xem ngay: Cách học tiếng Trung cho người mới bắt đầu.
- Các mẹ ơi, chúc các mẹ có những giấc mơ đẹp! / māma, zhù nǐ zuò ge hǎng / Chúc bạn có một giấc mơ tốt đẹp!
- Bố ơi, bố đã làm việc chăm chỉ, chúc bố ngủ ngon! / baba giữ xīn kǔ le, wǎn’ān / Bạn đã làm việc chăm chỉ, buổi tối tốt lành!
- Con trai à, ước mơ của con có thể thành hiện thực, hẹn gặp lại vào sáng mai. / Érzi, zhù nǐ měimèng chén zhēn, minhzǎo jiàn / Con ơi, có một giấc mơ đẹp, sáng mai gặp lại.
- Đi ngủ. Tôi yêu bạn. / xiáng yaoyuǎn yèkōng zhōng shǎnshuò de cuǐcan xīngchén, zhù bǎobǎo yīyè ānmián. wǒ ai nǐ / Như những vì sao sáng lấp lánh trên bầu trời đêm, mẹ chúc con ngủ ngon. Tôi yêu bạn!
- Con là niềm vui và hạnh phúc lớn nhất của bố mẹ, chúc con ngủ ngon và có một giấc mơ ngọt ngào. tián de mong / Con là niềm vui và hạnh phúc lớn nhất của bố mẹ, chúc con có một giấc mơ siêu ngọt ngào trong đêm Giáng sinh
- Con là một người năng nổ, mạnh mẽ và hiểu biết, ngủ ngoan nhé, mai sẽ ổn thôi Tiếp tục vùng vẫy với những ước mơ lớn lao và dang rộng đôi cánh ước mơ. leadbǎng qù zhēngfú mèngxiǎng / Tôi biết bạn là một người tích cực và mạnh mẽ, chỉ cần bạn ngủ ngon, ngày mai bạn có thể tiếp tục phấn đấu, có hoài bão và sải cánh chinh phục ước mơ của tôi.
- Dù bầu trời trong xanh hay trên trời có sao, miễn là trái tim bạn chân thành, niềm hy vọng và sự hiện diện ngọt ngào. / wúlùn tiānkōng shì sn sèo soi shì huīsè, wúlùn tiānkōng ǒu yuèlián pluckshì xīngxīng xīn shì zhēnchéng de, tiánmì de meng jiù huì yǔ nǐ tong zái / Dù trời xanh hay sao xám, miễn là có trăng một ngôi sao màu xám Với mặt trăng, những giấc mơ ngọt ngào sẽ ở bên bạn.
- Chúc bạn a / zhù nǐ zuò yīgè chōngmǎn xongfú hihi huānxiói de meng / có một giấc mơ đẹp tràn ngập hạnh phúc và tiếng cười.
- Bạn là cô dâu của thế giới của tôi, tỏa sáng trên bầu trời đêm. / nǐ shì wǒ shìjiè de nǚwáng, zái yèkōng zhōng shǎnshǎn fāguāng / Khi màn đêm buông xuống, bầu trời đầy sao sẽ là người canh giữ bạn trong khi bạn ngủ.
Có thể bạn quan tâm
2.2 Chúc người yêu chúc ngủ ngon hoa
Chúc người yêu ngủ ngon bằng tiếng Trung đang là trào lưu được giới trẻ ưa chuộng, những câu nói ngắn gọn, đáng yêu và ý nghĩa chứa đầy tình cảm và cảm xúc. Hãy tham khảo những điều dưới đây và chúc người yêu của bạn có một giấc ngủ ngon và chính xác như người bản ngữ nhé!
- 欧洲在睡觉,亚洲在睡觉,美国在变黑,只有世界上最美的眼睛在读我的消息。 / Ōuzhōu zài shuìjiào, yàzhōu zài shuìjiào, měiguó zài biàn hēi, zhǐyǒu shìjiè shàng zuìměi de yǎnjīng zàidú wǒ de xiāoxī / Châu Âu ngủ, Châu Á cũng đang ngủ, Châu Mỹ đang tối dần, chỉ có đôi mắt đẹp nhất trên thế giới này đang đọc tin nhắn của tôi.
- 当我一个人在夜里仰望宇宙浩瀚的星辰时,我唯一想看到的就是你。 / Dāng wǒ yīgè rén zài yèlǐ yǎngwàng yǔzhòu hàohàn de xīngchén shí, wǒ wéiyī xiǎng kàn dào de jiùshì nǐ / Khi anh cô đơn trong đêm và anh nhìn lên những ngôi sao vĩ đại của vũ trụ, điều duy nhất mà anh muốn thấy chính là em.
- 我渴望和你在一起,即使在我睡觉的时候,我的心总是和你在一起,晚安,我的小天使。 / Wǒ kěwàng hé nǐ zài yīqǐ, jíshǐ zài wǒ shuìjiào de shíhòu, wǒ de xīn zǒng shì hé nǐ zài yīqǐ, wǎn’ān, wǒ de xiǎo tiānshǐ / Anh mong mỏi được ở bên em, ngay cả khi anh ngủ, anh luôn nghĩa về em, ngủ siêu ngon, thiên thần ngọt ngào.
- 夜幕降临,满天繁星将成为你睡眠的守望者。 / Yèmù jiànglín, mǎn tiān fánxīng jiāng chéngwéi nǐ shuìmián de shǒuwàng zhě / Đêm đến, các vì sao đang tỏa sáng trên bầu trời sẽ thay thế canh gác cho em ngủ.
- 祝你今晚有很多噩梦,我会和你一起逃跑。 / Zhù nǐ jīn wǎn yǒu hěnduō èmèng, wǒ huì hé nǐ yīqǐ táopǎo / Chúc em đêm nay gặp thật nhiều ác mộng và anh sẽ hiện ra để cùng em chạy trốn.
- 睡个好觉,梦见我,我的天使。 / Shuì gè hǎo jué, mèng jiàn wǒ, wǒ de tiānshǐ / Ngủ ngon và hãy mơ về anh nhé thiên thần của tôi.
- 你是我入睡前想到的最后一件事,也是我醒来时想到的第一件事。 / Nǐ shì wǒ rùshuì qián xiǎngdào de zuìhòu yī jiàn shì, yěshì wǒ xǐng lái shí xiǎngdào de dì yī jiàn shì / Em là điều cuối cùng anh nghĩ đến trước khi chìm vào giấc mộng và là điều đầu tiên xuất hiện trong tâm trí anh khi thức giấc.
- 我每天都比昨天更爱你。祝你有个美好的夜晚。 / Wǒ měi tiān dū bǐ zuó tiān gèng ài nǐ. Zhù nǐ yǒu gè měi hǎo de yèwǎn / Mỗi ngày anh lại yêu em nhiều hơn hôm qua. Chúc em ngủ thật ngon.
- 我用双手记住了你的外表,用耳朵记住了你的声音,用嘴唇记录了我的品味,用眼睛记录了我的点点滴滴,用心记住了一切。宝贝!我爱你晚安! / Wǒ yòng shuāngshǒu jì zhù le nǐ de wàibiǎo, yòng ěrduǒ jì zhù le nǐ de shēngyīn, yòng zuǐchún jìlù le wǒ de pǐnwèi, yòng yǎnjīng jì lù le wǒ de diǎn diǎndī dī, yòngxīn jì zhù le yīqiè, bǎobèi! Wǒ ài nǐ wǎn’ān / Em dùng 2 bàn tay để nhớ hình dáng anh, dùng đôi tai để ghi nhớ âm thanh của anh, dùng môi để ghi lại hương vị trong anh, dùng mắt để ghi nhớ từng chút một, dùng trái tim để ghi nhớ tất cả mọi thứ. Bảo bối, em yêu anh! Anh yêu ngủ ngon.
- 你好月亮,我的熊猫朋友要睡觉了。 告诉太阳起床晚一点。 因为你熊猫想多休息。 熊猫晚安! / Nǐ hǎo yuèliàng, wǒ de xióngmāo péngyǒu yào shuìjiàole. Gàosù tàiyáng qǐchuáng wǎn yīdiǎn. Yīnwèi nǐ xióngmāo xiǎng duō xiūxí. Xióngmāo wǎn’ān! / Chào mặt trăng, bạn gấu trúc của tôi sắp đi ngủ. Nói với mặt trời hãy dậy muộn một chút. Bởi vì bạn gấu trúc muốn nghỉ ngơi thêm nữa. Chúc em ngủ mơ đẹp nhé gấu trúc!
Bạn có thể tự hỏi: Chúc mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ bằng tiếng Trung.
2.3 Lời chúc ngủ ngon của người Trung Quốc
Chúc bạn bè, mọi người trong mạng xã hội hoặc mối quan hệ bằng những lời chúc hài hước. Bạn không chỉ có thể khiến người đối diện ngủ ngon mà còn có thể khiến bản thân thoải mái.
- 坚定地醒来,心满意足地入睡。 / Jiāndìng dì xǐng lái, xīnmǎnyìzú de rùshuì / Hãy thức giấc với lòng quyết tâm và đi vào giấc ngủ với sự mãn nguyện.
- 劳累一天后,放松身心,做美丽的梦。 再见! / Láolèi yī tiānhòu, fàngsōng shēnxīn, zuò měilì de mèng. Zàijiàn / Sau một ngày mệt mỏi, hãy thư giãn và say giấc nồng. Hẹn gặp lại!
- 有夜好梦,忘记所有忧愁; 夜香甜,抛却所有烦恼; 夜深睡,甩掉所有苦痛; 以后觉醒来,开启新的美好。朋友晚安。 / Yǒu yè hǎo mèng, wàng jì suǒyǒu yōuchóu; yè xiāngtián, pāoquè suǒyǒu fánnǎo; yè shēn shuì, shuǎi diào suǒyǒu kǔtòng; Yǐhòu juéxǐng lái, kāiqǐ xīn dì měihǎo. Péngyǒu wǎn’ān / Có những giấc mộng đẹp vào ban đêm, quên đi mọi muộn phiền; những đêm ngọt ngào, vứt bỏ mọi lo lắng; những đêm ngủ say giấc, xua tan mọi nỗi đau; sau đó thức dậy và mở ra vẻ đẹp mới. chúc ngủ ngon, bạn của tôi.
- 深夜你睡得好吗? 愿月亮照在窗户上,一点点星光,您会笑着入睡。祝福你,给你一个甜蜜的夜晚。 晚安我的朋友! / Shēnyè, nǐ shuì dé hǎo ma? Yuàn yuèliàng zài chuāng qián shǎnyào; xīngxīng yī diǎndiǎn, nǐ huì dài zhe wéixiào rù shuì. zhù fú nǐ, gěi nǐ yī gè tián mì de yèwǎn. Wǎn’ān wǒ de péngyǒu / Đêm khuya rồi, cậu ngủ ngon không? Cầu mong vầng trăng trên cửa sổ, một vài ánh sao sáng, cậu sẽ có thể chìm vào cơn mơ với nụ cười. Chúc cho cậu có một đêm ngọt như đường mật, bạn của tôi!
- 你知道世界上有 470 万人在睡觉吗? 230万人恋爱; 410 万人在吃饭。 但我只对一个人说晚安。 / Nǐ zhīdào shìjiè shàng yǒu 470 wàn rén zài shuìjiào ma? 230 Wàn rén liàn’ài; 410 wàn rén zài chīfàn. Dàn wǒ zhǐ duì yīgè rén shuō wǎn’ān / Bạn có biết rằng 4,7 triệu người trên thế giới đang ngủ? 2,3 triệu người là đang yêu, 4,1 triệu người thì đang ăn. Nhưng tôi chỉ nói chúc ngủ ngon với một người!
- 祝读到这条消息的人晚安,放松心情,度过一个平安快乐的新一天。 / Zhù dú dào zhè tiáo xiāoxī de rén wǎn’ān, fàngsōng xīnqíng, dùguò yīgè píng’ān kuàilè de xīn yītiān / Chúc những ai đọc được tin nhắn này ngủ ngon, thư giãn và có ngày mới an lành, hạnh phúc.
- 风不吹,雨不下,此刻你什么都别怕; 月光泻,星眼眨,好梦伴你到天亮。 / Fēng bù chuī, yǔ bùxià, cǐkè nǐ shén me dōu bié pà; yuèguāng xiè, xīng yǎn zhǎ, hǎo mèng bàn nǐ dào tiān liàng / Gió không thổi, mưa không rơi, bạn đừng sợ bất cứ điều gì; trăng sáng, sao chớp, những giấc mơ đẹp sẽ đi cùng bạn đến bình minh.
- 仰望天空,我不一定能看到繁星漫天; 我也抓不住流淌的时间; 你看到我笑的灿烂,却看不到我泪流满面; 晚安吧,好梦吧! / Yǎngwàng tiānkōng, wǒ bù yīdìng néng kàn dào fánxīng màn tiān; wǒ yě zhuā bù zhù liú tǎng de shíjiān; nǐ kàn dào wǒ xiào de cànlàn, què kàn bù dào wǒ lèi liú mǎnmiàn; wǎn’ān ba, hǎo mèng ba / Nhìn lên trời, tôi chưa chắc có thể nhìn thấy trời đầy sao; tôi cũng không thể nắm bắt thời gian trôi chảy; bạn nhìn thấy nụ cười rạng rỡ của tôi, mà không thể nhìn thấy nước mắt tôi chảy dài trên mặt; ngủ ngon mơ đẹp!
- 你可以孤独,但不能孤单;你可以孤独,但不能空虚;您可能会沮丧,但不允许跌倒;您可能会感到失望,但不能放弃。没有雨伞的孩子必须努力跑。晚安! / Nǐ kěyǐ gūdú, dàn bùnéng gūdān; nǐ kěyǐ gūdú, dàn bùnéng kōngxū; nín kěnéng huì jǔsàng, dàn bù yǔnxǔ diédǎo; nín kěnéng huì gǎndào shīwàng, dàn bùnéng fàng qì. Méi yǒu yǔsǎn de háizi bìxū nǔlì pǎo! / Bạn có thể cô đơn, nhưng đừng để cô độc; Bạn có thể một mình nhưng không thể trống rỗng; Có thể chán nản nhưng đừng cho phép bản thân gục ngã; Có thể thất vọng nhưng bạn không thể từ bỏ. Những đứa trẻ không có ô thì phải nỗ lực mà chạy!
- 我想发给你温暖的祝福, 愿我的问候冲走你疲倦的一天,一个美好的夜晚带你进入一个美好的梦想 ! / Wǒ xiǎng fā gěi wǒ wēnnuǎn de zhù fú, yuàn wǒ de wèn hòu chōng zǒu nǐ pí juàn de yītiān, yīgè měihǎo de yèwǎn dài nǐ jìn rù yīgè měihǎo de mèngxiǎng / Tôi muốn gửi cho bạn những lời chúc ấm áp. Cầu mong lời chúc của tôi có thể rửa sạch một ngày mệt mỏi của bạn, đêm tốt lành sẽ đưa bạn vào giấc mơ thật đẹp!
3. Bài hát chúc ngủ ngon của Trung Quốc
Nhắc đến bài hát Good Night in China, chắc hẳn bạn đã quen thuộc với bài hát “Good Night, Good Night” rồi đúng không? Một ca từ đáng yêu và âm nhạc vui vẻ. Hãy cùng tìm hiểu thêm về bài hát này qua Trung tâm Hán Việt.
晚安晚安 Wǎn’ān wǎn’ān Ngủ ngon ngủ ngon
Tôi muốn nói lời chúc ngủ ngon với bạn xiǎng duì nǐ shuō jù wǎn’ān Tôi muốn nói lời chúc ngủ ngon với bạn
Nói lời chúc ngủ ngon với bạn duì nǐ shuō jù wǎn’ān nói “chúc ngủ ngon” với anh ấy
Chúc ngủ ngon, ngủ ngon wǎn’ān wǎn’ān yā Chúc ngủ ngon!
Những ngôi sao đã ngủ xīngxīng yǐ jing shuì le Những ngôi sao đã ngủ
Mặt trăng đã ngủ yên yuè liang yǐ jing shuì le Ánh trăng cũng đã ngủ yên
Tôi chỉ muốn nói với bạn một điều zhǎng duì nǐ shuō yī jù chỉ muốn nói với bạn một điều
Chúc ngủ ngon. Chúc ngủ ngon!
Dù trời có mưa như thế nào đi chăng nữa, wúlùn yīn tiānxià yǔ ngay cả khi trời mưa liên tục
Trời vẫn nhiều mây và nắng, có thể nhặt đá, mây hoặc mây trắng
Có sao băng cũng không thành vấn đề.
Minh chứng ngọt ngào nhất shì zuì tiánmì dizhèng minh là minh chứng tốt nhất cho hệ thống mật ngữ
Dù biểu hiện của bạn là gì đi nữa wúlùn nǐ de biǎoqíng ngay cả khi biểu hiện của bạn
Hoặc hơi thở của bạn chọn shi nǐ de hūxī hoặc hơi thở của bạn
Tôi muốn chiếm trái tim của bạn xiǎng zhànlǐng nǐ de xīn Tôi muốn chiếm trái tim của bạn
mǐ mỗi cm
Tôi đoán tim mình đập
Một con hươu chạy ra qíguái yǒu xiǎo lù pǎo là một giống lai kỳ lạ, giống như một con hươu chạy vòng quanh
Tôi như làn gió mát và bạn là biển wǒ xiáng yīzhèn qīngfēng ér nǐ shì hǎ Tôi như làn gió mát và bạn là biển cả
Trong trái tim xanh của bạn zhuāng jìn nǐ wèi sè de xiōnghuái tôi sẽ thổi vào biển xanh của bạn
Tôi muốn nói lời chúc ngủ ngon với bạn xiǎng duì nǐ shuō jù wǎn’ān Tôi muốn nói lời chúc ngủ ngon với bạn
Nói lời chúc ngủ ngon với bạn duì nǐ shuō jù wǎn’ān nói với anh ấy rằng anh ấy “ngủ ngon”
Nói lời chúc ngủ ngon với bạn duì nǐ shuō jù wǎn’ān wǎn’ān yā bảo anh ấy “ngủ ngon!”
Những vì sao đã ngủ xīngxīng yǐ jing shuì le Những vì sao đã ngủ
Mặt trăng đã ngủ yên yuè liang yǐ jing shuì le Mặt trăng cũng đã ngủ yên
Bạn sẽ là ai huì nǐ meng jiàn shuí ne bạn sẽ mơ thấy ai
Tôi muốn nghe bạn nói chúc ngủ ngon xiǎng tīng nǐ shuō jù wǎn’ān Tôi muốn nghe bạn nói bạn “ngủ ngon”
Tôi nghe thấy bạn nói chúc ngủ ngon tīng nǐ shuō jù wǎn’ān Tôi nghe bạn nói bạn “ngủ ngon”
Tôi nghe bạn nói chúc ngủ ngon và ngủ ngon tīng nǐ shuō jù wǎn’ān wǎn’ān yā Tôi nghe bạn nói “ngủ ngon!”
Tắt đèn không thể tắt lãng mạn guān le dung de yèwǎn guān bù cho làng vào ban đêm, tắt đèn không thể tắt lãng mạn
Tôi chỉ muốn nghe một lời từ bạn zhǐ xiǎng tīng nǐ shuō yī jù Tôi chỉ muốn nghe một lời từ bạn
Chúc ngủ ngon! wǎn’an! Chúc ngủ ngon!
Vậy là bạn đã biết một số cách để nói lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Trung, hãy ghi nhớ chúng với những lời chào hàng ngày của bạn. Chúng tôi hy vọng bài viết về chủ đề này đã cung cấp cho bạn một tài liệu hữu ích. Chúc may mắn với việc học tiếng Trung của bạn.
Hãy liên hệ ngay với Trung tâm tiếng Trung góc nhìn Việt để được giải đáp thắc mắc về các khóa học tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao nhé!