Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn – Cách Học Chuẩn Hàn Ngữ Từng Chữ Cái

Nguyên âm trong tiếng hàn là gì

Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền tảng đầu tiên cho bất kỳ ai muốn học tiếng Hàn, là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất để bắt đầu học tiếng Hàn. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về cấu tạo của Hàn Quốc như thế nào? Cách viết, cách đọc? , …

Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Hàn

Học tiếng Hàn cũng giống như học tiếng Việt hay bất kỳ ngoại ngữ nào khác, điều đầu tiên chúng ta cần học là làm quen và ghi nhớ bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn cũng không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần chinh phục là thành thạo bảng chữ cái tiếng Hàn. So với các ngôn ngữ khác thì tiếng Hàn được đánh giá là dễ học hơn nên bạn không phải lo lắng quá nhiều về việc học tiếng Hàn.

Thiet ke chua co ten

Để học bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả nhất. Chúng ta hãy xem xét một vài ý tưởng chính về sự hình thành và phát triển của tiếng Hàn để hiểu thêm về ngôn ngữ này.

Lịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng Hàn

Trước khi học bảng chữ cái tiếng Hàn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của bảng chữ cái tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn được gọi là hangeul hoặc selectongul. Đây là một loại chữ tượng hình có từ thời cổ đại và vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay. Nó được thành lập bởi thế hệ thứ tư của Vua Sejong với sự đóng góp của nhà hiền triết sách thánh.

Hệ thống bảng chữ cái được hoàn thiện vào năm 1443 và chính thức được sử dụng vào năm 1446, dưới tên gọi đào tạo cách phát âm chính xác của mọi người. Ở Hàn Quốc ngày nay, Ngày Hangeul là ngày kỷ niệm sự ra đời của bảng chữ cái Hangeul.

Korean Korean được tạo ra để giúp mọi người, đặc biệt là những người bình thường, đọc và viết. Thay vì sử dụng ký tự Trung Quốc và Hangul như trước đây. Việc sử dụng nó có thể giúp mọi người tiếp thu một ngôn ngữ mới đơn giản hơn và dễ học hơn. Cuốn “Hướng dẫn cho sự công bình của người dân” do vua Sejong viết đã đóng một vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và phổ biến tư tưởng của các tầng lớp lãnh đạo trong xã hội cổ đại.

Cho đến nay, Hangeul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc. Bảng chữ cái này trở thành nền tảng cơ bản nhất cho người Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.

Cấu trúc bảng chữ cái Hangul

Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự và 24 chữ tượng hình, tương đương với 24 chữ cái của bảng chữ cái Latinh. 24 chữ cái đơn được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép, và 11 chữ cái chúc phúc được cấu tạo từ 2 phụ âm khác nhau.

Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, bảng chữ cái Hangul giờ chỉ còn 40 ký tự được chia thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Vì sự nhỏ gọn của nó giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn.

Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm trong tiếng Hàn được tạo ra theo nguyên lý thiên – địa – nhân (천 – 지 – 인)

  • Trời: Phần tử bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm (o)
  • Đất: Phần tử đất được biểu thị bằng dấu gạch ngang ()
  • Phép nhân: Con người Các phần tử của được biểu thị bằng dấu gạch ngang ()

Ba yếu tố này kết hợp để tạo thành một nguyên âm tiếng Hàn

Các nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn Các nguyên âm cơ bản là ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ,. Được xây dựng theo một thứ tự cụ thể. Vì vậy khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân theo quy tắc viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

  • 10 nguyên âm: ㅏㅑㅓㅕ
  • 11 nguyên âm: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅙ

Âm thanh của bảng chữ cái tiếng Hàn

  • Nguyên âm “ㅏ” được phát âm là “a” trong mọi trường hợp.
  • Nguyên âm “ㅓ” được phát âm là “o” hoặc “o” tùy thuộc vào khu vực. Ở Bắc Triều Tiên, âm “o” nghe rõ ràng hơn. Những từ kết thúc bằng nguyên âm “ㅓ” thường được phát âm là “o” hoặc “e”. Các từ kết thúc bằng một phụ âm cũng được phát âm là “o” hoặc “e”. Đôi khi nguyên âm “ㅓ” cũng được phát âm giống như âm “â” trong tiếng Việt.
  • Nguyên âm “ㅗ” được phát âm là “o” trong tiếng Việt. Việt Nam. Nhưng nếu nguyên âm “ㅗ” được theo sau bởi “k” hoặc “ng”, nó sẽ đọc dài hơn một chút.
  • Nguyên âm “ㅜ” ​​ được phát âm là “u” như trong tiếng Việt. Nhưng nếu “ㅜ” được theo sau bởi “k” hoặc “ng”, nguyên âm sẽ dài hơn.
  • Nguyên âm “ㅡ” được phát âm là “u” trong tiếng Việt.
  • Nguyên âm “ㅣ” được phát âm giống như chữ “i” trong tiếng Việt.
  • Nguyên âm “ㅔ” được phát âm giống như “ê” trong tiếng Việt, nhưng miệng hơi rộng hơn.
  • Nguyên âm “ㅐ” được phát âm giống như “” e “trong tiếng Việt, và đôi khi nguyên âm này được phát âm là” a “”.

Các nguyên âm ghép (kép) trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép, bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위,

  • Kết hợp với “ㅣ” :
    • ㅣ + ㅏ = ㅑ phát âm là “ya”
    • ㅣ + ㅓ = phát âm là “” yo ”
    • ㅣ + ㅗ = ㅛ phát âm là “yô”
    • ㅣ + ㅜ = ㅠ phát âm là “yu”
    • ㅣ + ㅔ = ㅖ “ye”
    • ㅣ + ㅐ = ㅒ phát âm là “có”
    • ㅗ + ㅏ = ㅘ được phát âm là “oa”
    • ㅗ + ㅐ = ㅙ được phát âm là “oe”
    • ㅜ + ㅓ = ㅝ được phát âm là “uu”
    • ㅜ + ㅣ = ㅟ được phát âm là “uy”
    • ㅜ + ㅔ = ㅞ được phát âm là “uê”
    • ㅡ + = ㅢ phát âm là “uê / e / i”
    • ㅗ + ㅣ = ㅚ phát âm là “uê”

    Phát âm nguyên âm chuẩn

    • Nếu “ㅢ” xuất hiện ở đầu câu hoặc ở đầu từ độc lập, nó được phát âm là “ui”. Khi nguyên âm này xuất hiện ở giữa câu, nó được phát âm là “ê”. Nếu “ㅢ” ở cuối câu hoặc ở cuối một từ độc lập, hãy phát âm “i”.
    • “ㅚ” được phát âm là “uê”, mặc dù nguyên âm được đánh vần là “oi”.

    Lưu ý: Một nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng một mình, nhưng khi nó đứng một mình trong một từ hoặc câu, nó luôn đứng trước một phụ âm không đọc là “ㅇ”.

    Ví dụ

    • 이: Thứ hai
    • 오: Năm
    • 오 이: Dưa chuột

    Trên đây là 21 nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn. Tóm lại, nó có thể được viết như thế này:

    • 아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – – đọc theo thứ tự: a – ô – o – u – u – i
    • 야 – 여 – 요 – 유 – 예 – đọc theo thứ tự: ya – yê – yô – yu – y – ye
    • 와 – 왜 – 워 – 위 – đọc theo thứ tự: oa – oe – uo – uy – uê
    • ul>

      Khi học nguyên âm, hãy chú ý đến cách phát âm tiếng Hàn và cách ghép các nguyên âm tiếng Hàn với phụ âm tiếng Hàn.

      Cách viết các nguyên âm tiếng Hàn

      Phụ âm trong tiếng Hàn

      Bao gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phụ âm phức tạp:

      • 14 phụ âm đơn: ㄱㄴ ㄷㄹㅁ ㅋㅌㅍㅎ
      • 5 phụ âm đôi: ㄲ ㄸㅃ ㅆㅉ
      • 11 phụ âm ghép: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㅀ ㅄ

      Các ký tự phụ âm được tạo thành từ lưỡi, vòm miệng, răng, thanh quản, v.v. được sử dụng để bắt chước giọng nói.

      Âm thanh vòm mềm: ㄱㅋ

      • Chữ cái gốc: là hình chiếu một bên của lưỡi với lưỡi kéo về phía vòm miệng mềm
      • Chữ cái phái sinh: là một chữ cái bắt nguồn từ > ㄱ , thêm một nét nữa, thể hiện hơi thở

      Tiêu đề: ㄴㄷ ㅌㄹ

      • Chữ cái gốc: Đó là hình chiếu một bên với đầu lưỡi kéo về phía răng
      • Chữ cái phái sinh:
          • : Nét trên của có mối liên hệ chặt chẽ với hàm trên
          • : Đường giữa biểu thị khó thở
          • : Ngón lên biểu thị lưỡi rung

          Labial: ㅂ

          • Chữ cái gốc: Biểu thị đường viền của môi
          • Chữ cái phái sinh:
            • : Nét trên của biểu thị sự nổi bật của môi khi [b]

            : Nét trên của biểu thị tình trạng khó thở

          Sissy: ㅈ

          • Các chữ cái cơ bản: Đại diện cho hình chiếu bên của răng
          • Các chữ cái phái sinh:
            • : Trên > ㅈ Nét cho biết kết nối với hàm trên
            • : Nét trên của biểu thị nhịp thở

            Pharynx: ㅇㅎ

            • Các chữ cái cơ bản: là đường viền của thanh môn
            • Các chữ cái phái sinh: trên các nét mạnh> Biểu hiện khó thở

            Phụ âm tiếng Hàn

            Phụ âm cuối: [k]

            Phụ âm cuối: [n]

            hangeul 1 e1591972497436 [디귿/di-geut] Phụ âm đầu: [t] / [d]

            Phụ âm cuối: [t]

            Phụ âm cuối: [l]

            Phụ âm cuối: [m]

            Phụ âm cuối: [p]

            Phụ âm cuối: [t]

            Phụ âm cuối: [ng]

            Phụ âm cuối: [t]

            Hangeul j e1591973370605 [치읓/chi-eut] Phụ âm đầu: [j’]

            Phụ âm cuối: [t]

            Phụ âm cuối: [k]

            Phụ âm cuối: [t]

            Phụ âm cuối: [p]

            Phụ âm cuối: [t]

            Cách kết hợp nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn:

            Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết tiếng Hàn, các nguyên âm này được đặt ở bên phải của các phụ âm trong âm tiết.

            ㄴ + = phát âm là “na”

            ㅈ + = đọc “chờ”

            Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm nằm ngang. Theo quy tắc viết tiếng Hàn, những nguyên âm này nằm bên dưới phụ âm đầu tiên của âm tiết.

            ㅅ + = phát âm là “số”

            ㅂ + = phát âm là “bu”

            Lưu ý rằng khi không có phụ âm trước nguyên âm, âm “ㅇ” sẽ tự động được thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là “câm” và hoạt động như một bổ ngữ.

            Ví dụ: 이 được phát âm là ㅣ, 으 được phát âm là ㅡ

            “bathim” trong bảng chữ cái tiếng Hàn

            Khi các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn kết hợp để tạo thành phụ âm cuối, nó được gọi là patchim (tiếng Hàn: 받침). Dưới đây là các quy tắc đọc và nối các phát âm và phụ âm cuối tiếng Hàn khi học bảng chữ cái tiếng Hàn.

            Bất kỳ phụ âm nào trong bảng chữ cái tiếng Hàn đều có thể là phụ âm cuối. Nhưng khi phát âm, nó chỉ có thể được đọc thành 7 âm:

            • Phát âm ㄱ, ㅋ, ㄲ [-k]
            • Phát âm ㄴ [-n]
            • Phát âm ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ [-t]
            • ㄹ đọc [-l]
            • ㅁ đọc [-m]
            • ㅂ, ㅍ đọc [-p]
            • ㅇ phát âm [-ng]

            Ví dụ, trong các từ như 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다, v.v., các phụ âm ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ là âm cuối.