Oxit lưỡng tính là gì? Oxit lưỡng tính là chất nào – Ôn tập Hóa 9

Oxit lưỡng tính là gì lớp 9

Video Oxit lưỡng tính là gì lớp 9

Oxit lưỡng tính là gì? Oxit lưỡng tính là gì là tài liệu tải tài liệu vô cùng hữu ích.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 9.

Oxit lưỡng tính là những oxit có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch bazơ, chẳng hạn như: al2o3, zno, cr2o3, .. trong bài viết dưới đây download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn những thông tin về oxit lưỡng tính như như: khái niệm, oxit lưỡng tính là gì, oxit lưỡng tính là gì và một số câu hỏi trắc nghiệm kèm theo. Qua đó giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu tham khảo và củng cố lại kiến ​​thức để học tập tốt hơn ở tuổi 9.

1. Oxit lưỡng tính là gì?

Oxit lưỡng tính: oxit phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch bazơ, chẳng hạn như: al2o3, zno, cr2o3, …

Mô tả các phương trình hóa học:

al2o3 + 6hcl → 2alcl3 + 3h2o

al2o3 + 2naoh → h2o + 2naalo2 (natri aluminat)

zno + 2hcl → zncl2 + h2o

zno + 2naoh → na2zno2 + h2o

2. Androgyny là gì?

Tính lưỡng tính là khả năng của một số chất tạo thành muối khi chúng phản ứng với axit cũng như với bazơ, tùy thuộc vào điều kiện. Ví dụ:

al2o3 + 6hcl → 2alcl3 + 3h2o

al2o3 + 2naoh → 2naalo2 + h2o

zn (oh) 2 + 2hno3 → zn (no3) 2 + h2o

zn (oh) 2 + 2koh → k2zno2 + 2h2o

Vậy al2o3, zn (oh) 2, … đều là chất lưỡng tính.

Người ta nói rằng chất có tính chất lưỡng tính phản ứng với axit và bazơ, sau đó, ngược lại, chất nào phản ứng với axit và bazơ là chất lưỡng tính?

Đừng nói ngược lại! Các chất lưỡng tính khi trung hòa với axit hoặc bazơ; tuy nhiên, nhiều loại hợp chất không trung hòa khi phản ứng với axit hoặc bazơ. Hầu hết các muối phản ứng với axit để tạo thành muối và axit, hoặc với bazơ để tạo thành muối và bazơ.

Ví dụ:

cucl2 + h2so4 → cuso4 + 2hcl

cucl2 + 2naoh → 2nacl + cu (ồ) 2

Vì vậy, tùy thuộc vào bản chất của phản ứng, một chất có phải là chất lưỡng tính hay không!

3. Oxit lưỡng tính là gì?

=> Các hydroxit lưỡng tính: al (oh) 3, zn (oh) 2, sn (oh) 2, pb (oh) 2, be (oh) 2, cr (oh) 3 ..

p >

=> Oxit lưỡng tính: al2o3, zno, sno, pbo, leopard, cr2o3 …

=> Dư axit còn chứa h muối có thể phân ly thành h + đa axit yếu: hco3-, hpo42-, h2po4-, hs-, hso3- (nahco3, nahs ….)

=> Một hợp chất lưỡng tính hai thành phần, thường được tạo thành bởi một cation của một bazơ yếu + một anion của một axit yếu:

(nh4) 2co3, hcoonh4, ….

Lưu ý:

* h3po3 là ​​axit 2 nấc, h3po2 là axit 1 nấc, este, kim loại không lưỡng tính.

* Các chất hoạt động với cả hcl và naoh không nhất thiết phải là chất lưỡng tính

Ví dụ: các este, al, zn đều có phản ứng nhưng không phải là chất lưỡng tính

cu (oh) 2 gây tranh cãi và mâu thuẫn, vì vậy không nên coi là song tính.

4. Thử nghiệm oxit lưỡng tính

Câu 1. Oxit lưỡng tính là:

A. Oxit phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

b. Oxit phản ứng với dung dịch kiềm và axit tạo thành muối và nước.

c. Oxit phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.

d. Oxit chỉ có thể phản ứng với muối.

Câu 2. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. na2o

b.k2o

c. cro3

d. cr2o3

<3

A. al (oh) 3, zn (oh) 2, sn (oh) 2.

b. al (oh) 3, zn (oh) 2, fe (oh) 2.

c. cu (oh) 2, zn (oh) 2, sn (oh) 2.

d. zn (oh) 2, sn (oh) 2, mg (oh) 2.

Câu 4. Các oxit của crom: (a) cr2o3, (b) cro, (c) cro3. Thứ tự của oxit axit, oxit bazơ và oxit lưỡng tính là

A. b, a, c

b.c, b, a

c. c, a, b

d. a, b, c

Câu 5. Oxit nào sau đây là chất lưỡng tính?

A. cro3.

b. mgo.

c. cao.

d. cr2o3.

Câu thứ sáu Chất nào sau đây là một oxit lưỡng tính

A. al2o3, zno, pbo, cr2o3

b. al2o3, mgo, pbo, sno2

c. cao, zno, na2o, cr2o3

d. pbo2, al2o3, k2o, sno2

Câu hỏi 7. Hợp chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?

A. al2 (so4) 3.

b. cr2o3.

c. al2o3.

d. al (ồ) 3.

Phần 8. đại diện cho dãy chất: al, al (oh) 3, al2o3, alcl3, nahco3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

A. 2.

b. 4.

c. 3.

d. 1.

Phần 9. al, al2o3, al (oh) 3 áp dụng được cho cả dung dịch hcl và dung dịch naoh. Những chất có tính chất lưỡng tính là

A. al và al (oh) 3.

b. al và al2o3.

c. al, al2o3 và al (oh) 3.

d. al2o3, al (oh) 3.

Phần 10. Khí carbon dioxide được đổ từ từ vào dung dịch natri aluminat cho đến dư

A. không phản hồi.

b. Kết tủa al (oh) 3, chứa na2co3 trong dung dịch.

c. al (ồ) 3 được kết tủa, và dung dịch chứa nahco3.

d. al (ồ) 3 được kết tủa, sau đó kết tủa lại tan.

Phần 11: Dung dịch: hno3, kcl, k2so4, ca (oh) 2, khso4, mg (no3) 2. Thứ tự các chất đều phản ứng được với dung dịch tris (hco3) 2 là

A. hcl, ca (oh) 2, khso4, mg (no3) 2.

b. hcl, ca (oh) 2, khso4, k2so4.

c. kcl, k2so4, ca (oh) 2.

d. hcl, kcl, k2so4.

Câu 12. Chất nào sau đây có thể phản ứng được với cả dung dịch hcl và dung dịch naoh?

A. pb (oh) 2, zno, fe2o3.

c. na2so4, hno3, al2o3.

b. al (oh) 3, al2o3, na2co3.

d. na2hpo4, al2o3, zn (oh) 2.