Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2022)

Quyền sử dụng đất tiếng anh là gì

Hiện tại, nhiều người hỏi nhóm acc về quyền sử dụng đất Anh là gì khi tham gia giao dịch bên ngoài. Đối mặt với những vấn đề trên, acc group hoàn toàn có thể chia sẻ với khách hàng, vì quyền sử dụng đất là một thuật ngữ pháp lý chỉ tồn tại ở các nước theo hệ thống xã hội chủ nghĩa chứ không thường xuyên trên thế giới. Các tài liệu bằng tiếng Anh, vì vậy nhiều người sẽ không biết quyền sử dụng đất bằng tiếng Anh là gì. Qua bài viết dưới đây, nhóm acc sẽ gửi đến các bạn câu trả lời cho câu hỏi Quyền sở hữu đất Anh là gì của bạn.

quyen su dung dat tieng anh la gi

Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì? (Cập nhật vào năm 2022)

1. Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì?

quyền sử dụng đất là quyền sử dụng đất trong tiếng Anh.

Ngoài ra, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được viết bằng tiếng anh. Đây là văn bản pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sở hữu quyền sử dụng đất, nhà ở và các vật dụng gắn liền khác của người có quyền sử dụng đất. (theo Đạo luật Đất đai 2013).

2. Quyền sử dụng đất là gì?

Theo quy định tại Điều 53 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên khác do nhà nước đầu tư và tài sản quản lý là tài sản công của toàn dân, nhà nước ký quỹ, thống nhất quản lý ”.

<3

Luật Đất đai năm 2013 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu nhà nước. Sau đó, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất. Đạo luật cũng công nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất ổn định và quy định các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.

Tóm lại, quyền sử dụng đất là đất được nhà nước giao, cho thuê, chuyển nhượng của chủ thể quyền thông qua chuyển nhượng, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho …

3. Đặc điểm của quyền sử dụng đất là gì?

– Thứ nhất, quyền sử dụng đất – quyền lực của chủ sở hữu đất. Nhà nước đóng vai trò là đại diện của chủ sở hữu đất, do đó, nhà nước có ba quyền đối với đất đai. Với tư cách là chủ sở hữu đất đai, nhà nước đảm nhận chức năng chính của đất đai, tức là thống nhất quản lý đất đai và chức năng điều phối đất đai. Ngoài ra, với tư cách là chủ sở hữu đối với đất đai, nhà nước còn có ba quyền hoàn toàn đối với tài sản mà mình sở hữu: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.

– Thứ hai, quyền sử dụng đất – một quyền tài sản. Khi quyền sử dụng đất do nhà nước trực tiếp thực hiện thì quyền đó chỉ thuộc về nhà nước. Tuy nhiên, nhà nước không trực tiếp sử dụng toàn bộ đất đai trong phạm vi lãnh thổ mà nhà nước chuyển quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, xác nhận quyền sử dụng đất, v.v. Khi nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thì quyền sử dụng đất được coi là tài sản, tức là quyền tài sản. Quyền sử dụng đất được coi là tài sản nên quyền sử dụng đất phải có giá trị. Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo giá đất. Vì vậy, quyền sử dụng đất và đất đai là hai tài sản không thể tách rời. Do đó, quyền sử dụng đất là một loại tài sản có thật.

4. Quyền sử dụng đất là gì?

Người sử dụng đất có các quyền sau đây:

-Quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Tận hưởng thành quả lao động và đầu tư trên đất;

– Hưởng lợi từ những nỗ lực của nhà nước để bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp;

– Được sự hướng dẫn, giúp đỡ của nhà nước để cải tạo, bổ sung đất nông nghiệp;

– Được nhà nước bảo vệ khi người khác xâm phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình;

– Khiếu nại, khiển trách, khởi kiện vi phạm pháp luật đất đai. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

5. Phân loại quyền sử dụng đất là gì?

Theo luật, quyền sử dụng được chia thành các loại sau:

+ Quyền sử dụng đất có chủ thể (tổ chức, gia đình, cá nhân) làm chủ thể: Quyền sử dụng đất lúc này do chủ thể xác định theo ý muốn chủ thể và mục tiêu sử dụng đất. Các quyết định này cần nằm trong giới hạn cho phép của các cơ quan có thẩm quyền.

+ Quyền sử dụng đất theo đối tượng (nông nghiệp, phi nông nghiệp, hoặc chưa sử dụng): Loại đất này được quy định cho bất kỳ mục đích nào. mục đích đó. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng phải báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.

+ Quyền sử dụng đất có thời hạn: Thời hạn sử dụng đất có thể là tạm thời hoặc lâu dài tùy theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Từ đó cũng xác định được quyền sử dụng đất của chủ thể là tạm thời hay lâu dài.

+ Căn cứ pháp lý về quyền sử dụng đất: tức là khi giao đất, cho thuê đất phải xác định rõ mục đích sử dụng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, biết đó có phải là quyền sử dụng ban đầu hay không. Tổ chức, cá nhân, gia đình trực tiếp quyết định việc cho thuê lại hoặc cho người thừa kế quyền sử dụng đất lần thứ hai.

Tóm lại, qua bài viết trên, acc group đã giải đáp quyền sử dụng đất Anh cho quý khách hàng. Mong rằng bạn có thể áp dụng những thông tin được cung cấp trong bài viết khi có nhu cầu sử dụng.