Chọn ngày khai trương, mở cửa hàng đầu năm mới 2017 – Kiểm Sát Online

Xem ngày khai trương năm 2017

tu-vi-tuoi-dinh-dau-2017

Nên chọn ngày khai trương đầu năm Đinh Dậu 2017?

Người Việt quan niệm rằng việc chọn ngày, chọn giờ mở cửa hàng, xuất hành đầu năm mới có ảnh hưởng rất lớn đến tài vận cả năm của gia chủ. Vì vậy, việc suy nghĩ về một ngày tốt và giờ tốt trong mùa xuân luôn là điều quan trọng.

Trên thực tế, trong cuộc sống hiện đại, hầu hết các chủ cửa hàng, thương gia vẫn duy trì thói quen mở cửa hàng đúng thời điểm.

Đặc biệt nhiều người cho rằng nếu có khách hợp tuổi chủ cửa hàng mua hàng đầu năm thì cả năm sẽ làm ăn phát đạt, làm ăn phát đạt.

Theo những tính toán được ghi lại trong cuốn “Lịch vạn niên thực hành 1898-2018” (của tác giả: nguyễn hoàng trạch – nguyễn manh linh, nhà xuất bản văn hóa – thông tin), năm 2017 sẽ là một năm thuận lợi đối với tuổi đinh mão. Mở cửa hàng, mở cửa hàng như sau:

Mùng 2 (ngày 29 tháng 1), Tết Nguyên Đán.

Ngày 6 (ngày 2 tháng 2), ngày của người giám hộ.

Ngày 8 (ngày 4 tháng 2), ngày Kỷ Hợi.

Ngày 9 (ngày 5 tháng 2), ngày Kỷ Hợi.

Ngày 10 (ngày 6 tháng 2), Ngày Canh Dần.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm Mười Ngày May Mắn, Xấu Xa và Những Điều Nên Làm của Năm Đinh Dậu 2017.

Xem thêm video:

Ngày Tết Dương lịch: Ngày xấu, trong ngày này chỉ nên đi thăm họ hàng, bạn bè, làng xóm, đi lễ (chùa, đền,…) để cầu phúc, làm từ thiện gần gũi. sự gần gũi.

– Các hướng xuất phát tốt là Tây, Tây Bắc, Đông Nam và Đông Bắc.

– Giờ xuất phát tốt là: 5-7 giờ, 11-13 giờ.

Ngày mồng 2 tết – (bình gầy): Ngày đẹp, thích hợp để tham quan, mua bán, đi chùa cầu phúc.

– Các hướng xuất phát tốt là đông, đông nam, tây, tây bắc.

– Giờ khởi hành tốt: 7-11 giờ.

Ngày 3 (Dinn): Một ngày tốt lành. Nhưng hôm nay là ngày của tam hoàng, đi sớm về sớm, đừng ở lâu quá

– Các hướng xuất phát tốt là: tây nam, tây bắc, đông, đông nam.

– Giờ xuất bến tốt: 7-9 giờ, 11-13 giờ.

Ngày 4 (mau ngo): ngày tốt, ngày này có thể khởi công mua bán, xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc.

– Giờ tốt: 5-7 giờ, 11-13 giờ.

Ngày 5 (khoảng thời gian được đánh số lẻ): Một ngày tồi tệ. Hạn chế làm những việc lớn. Người ta nên làm việc thiện, đi chơi, đi chùa. Bạn có thể đi thăm họ hàng, thăm làng quê … Giờ tốt: thỏ, sắt, thịt, thỏ, lợn. Cầu phúc cho phía đông bắc, cầu tài lộc cho phía nam. Không dùng: nhâm, lê, bính, đinh, ngưu.

Ngày thứ 6 (canh ngoài): xuất hành, khai trương, mở vị trí, đi lễ chùa, họp mặt, thăm thân. Giờ lành: con rắn, con rắn, con hương, con chó. Hướng Tốt: Cầu may mắn đi về hướng Tây Bắc. Nguyện đi Tây Nam Bộ.

Ngày 7 (Tân Dậu): Một ngày đẹp trời. Hạn chế làm những việc lớn. Người ta nên làm việc thiện, đi chơi, đi chùa. Có thể đi thăm họ hàng, thăm làng… Giờ tốt: dần, mão, ngọ, hương. Tuổi chống chỉ định dùng: tại Mao, kỷ mao, kỷ tử, ô môi.

Ngày mồng tám (Kỷ Hợi): Là ngày tốt cho việc xuất hành, nhập trạch, khai trương, cầu tài, ký kết hợp đồng, giao dịch mua bán.

– Giờ Tốt: 7-11 giờ.

Mùng 9 (tiết lợn): Vào ngày này, bạn chỉ nên cầu may, cầu tài lộc, mở kho, xuất hàng thì có thể mở cửa hàng.

Số 10 (Dấu hiệu hoàng đạo của Trung Quốc): Là một ngày tốt lành, mọi việc suôn sẻ, xây nhà và trang trí, cưới hỏi, khai trương, cầu phúc, trồng cây.

– Giờ tốt: 5-7 giờ, 11-13 giờ, 15-17 giờ.

Hân Xuân / bao giaothong.vn