Các đối tượng chịu thuế GTGT [0%], [5%], [10%] – Tân Thành Thịnh

đối tượng chịu thuế là gì

Video đối tượng chịu thuế là gì

Theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, Đối tượng chịu thuế à: “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam phải chịu thuế giá trị gia tăng , ngoại trừ điều khoản thứ năm của luật này. “

Các đối tượng chịu thuế GTGT [0%], [5%], [10%] - Tân Thành Thịnh

Người ta cần phân biệt giữa các thuật ngữ “người chịu thuế” và “người chịu thuế”. Đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau nhưng nhiều người thường nhầm lẫn giữa chúng. Hai câu hỏi này có thể hiểu đơn giản là:

+ Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân (chỉ cá nhân) thực sự phải nộp thuế cho nhà nước;

+ Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập hoặc lợi ích vật chất khác mà tác động của thuế tạo ra nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

Các cá nhân và tổ chức nộp thuế VAT với các mức khác nhau tùy thuộc vào ngành nghề. Hiện tại đang áp dụng 3 mức thuế suất VAT: 0%, 5%, 10%.

1.1 Chủ thể 0% VAT

Theo Điều 8 (1) của Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, các hàng hóa và dịch vụ sau đây được đánh thuế bằng 0%:

  • Đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, vận tải quốc tế
  • Trừ trường hợp xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 của luật này, chuyển giao công nghệ và chuyển giao công nghệ bị loại trừ khỏi quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài;
  • li>

  • Dịch vụ tái bảo hiểm ở nước ngoài;
  • Dịch vụ tín dụng, chuyển tiền, dịch vụ tài chính phái sinh;
  • Bưu chính và viễn thông dịch vụ;
  • Điều 5, 2 của Luật này Xuất khẩu các sản phẩm tài nguyên, khoáng sản chưa qua chế biến quy định tại Điều 13.

1.2 Đối tượng chịu 5% VAT

Tỷ lệ 5% áp dụng cho các hàng hóa và dịch vụ sau:

  • a) Nước sản xuất và sinh hoạt;
  • b) Phân bón; chất khoáng để sản xuất phân bón; thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho vật nuôi và cây trồng;
  • c) Thức ăn chăn nuôi , gia cầm và thức ăn gia súc khác;
  • d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao, hồ; dịch vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng; sơ chế, bảo quản ;
  • d) Các loại cây trồng, vật nuôi và thủy sản chưa qua chế biến, trừ các loại cây trồng quy định tại Điều 5 (1) của Luật này;
  • li>

  • e) Mủ cao su nguyên sinh; nhựa thông sơ chế ; lưới, dây thừng và sợi dùng để đan lưới đánh cá;
  • g) thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, gỗ, măng và ngoại trừ một sản phẩm được quản lý;
  • h) đường ; các sản phẩm phụ của quá trình sản xuất đường, bao gồm mật rỉ, bã mía và bùn thải;
  • i) đay, cói, tre, nứa, các sản phẩm từ lá cây, rơm rạ, vỏ dừa, vỏ dừa, lục bình và các mặt hàng thủ công khác ở dạng thô nguyên liệu từ nông nghiệp; bông thô; giấy in báo;
  • k) Máy móc, thiết bị đặc biệt phục vụ sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy cào, máy cấy lúa, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt đập liên hợp, máy gặt đập nông nghiệp, máy bơm hoặc máy phun thuốc trừ sâu;
  • l) thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; phòng và chữa bệnh Thuốc; sản phẩm hóa dược, nguyên liệu làm thuốc là nguyên liệu để sản xuất thuốc điều trị và phòng bệnh; thiết bị, dụng cụ đặc biệt cho giảng dạy, nghiên cứu và các thí nghiệm khoa học như phấn, thước kẻ, compa;
  • n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
  • o) đồ chơi trẻ em;>
  • p) Dịch vụ khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và Công nghệ.
  • ul>

    1.3 Đối tượng chịu 10% VAT

    Thuế 10% áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế suất 0% và 5%.