Hợp đồng ủy thác đầu tư theo quy định của pháp luật [2022]

Hợp đồng ủy thác đầu tư là gì

Video Hợp đồng ủy thác đầu tư là gì

Điều khoản của hợp đồng ủy thác đầu tư có thể là một khái niệm tương đối mới trong hệ thống pháp luật của Việt Nam, nhưng trên thực tế, hình thức ủy thác đầu tư đã được hình thành rất rõ ràng. trở nên khá phổ biến. Nhiều nhà đầu tư chọn ủy thác đầu tư với kỳ vọng tăng trưởng tài sản. Vậy hợp đồng ủy thác đầu tư là gì và nó có phải là kênh đầu tư hợp lệ? Mời các bạn cùng theo dõi các bài viết dưới đây của công ty luật ac để có thông tin cụ thể về các vấn đề trên.

1. Hợp đồng ủy thác đầu tư là gì?

Hợp đồng ủy thác đầu tư là văn bản thỏa thuận, theo đó một bên ủy thác cho bên kia thực hiện các hoạt động đầu tư nhằm mục đích sinh lợi.

Hoạt động ủy thác trong hợp đồng được hiểu là việc bên ủy thác giao vốn cho bên ủy thác để thực hiện các hoạt động đầu tư dự án sản xuất kinh doanh, …

Trong quá trình hưởng lợi từ hoạt động đầu tư, bên ủy thác chịu mọi rủi ro phát sinh trong quá trình đầu tư, bên ủy thác thu phí hoa hồng theo thỏa thuận của hai bên.

Chủ thể trong hợp đồng ủy thác đầu tư, bên nhận ủy thác thường là pháp nhân có chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện các hoạt động đầu tư cho bên nhận ủy thác. Đây có thể nói là một cách kiếm tiền dễ dàng mà ít rủi ro.

Các bên nhận ủy thác trong hợp đồng chủ yếu là các ngân hàng, công ty tài chính, công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư.

Hợp đồng ủy thác đầu tư hiện nay không có mẫu chung và thống nhất, chỉ có quy định về nhận ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý và xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện giao kết hợp đồng ủy thác đầu tư

Các điều kiện sau phải được đáp ứng để tham gia Thỏa thuận ủy thác đầu tư :

– Ủy thác đầu tư vào dây chuyền sản xuất và vận hành đã được chấp thuận đầu tư.

-Người nhận ủy thác không được sử dụng nguồn vốn của người nhận ủy thác cho các hoạt động trái với mục đích và nội dung của hợp đồng ủy thác.

– Hợp đồng ủy thác đầu tư được lập thành văn bản và có xác nhận của các bên, tuân thủ quy định của pháp luật về nội dung hoạt động ủy thác đầu tư.

– Hợp đồng ủy thác đầu tư có thể dựa trên các quy định của luật đầu tư, luật dân sự, luật chứng khoán và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

– Chủ thể giao kết hợp đồng ủy thác đầu tư phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực giao kết hợp đồng.

3. Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư mới nhất

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

… ..ngày… .tháng… ..

Hợp đồng ủy thác đầu tư

ID:… ..hdutĐt /

Theo Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Theo Luật Đầu tư của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Theo Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Theo Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên và thỏa thuận giữa a và b.

Chúng tôi bao gồm:

Bên ủy thác đầu tư (Bên A) : ……………….

Số cmtnd: …………………………………………………………………….

Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………… ..

Email: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản: ……………………………………………………………………………………………… ..

Bên được ủy thác (Bên B): ………………

gcnĐkkd: ……………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………… ..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………….

Email: ……………………………………………………. ………….

Người đại diện: ……………………. Chức danh: ………………

cmnd / Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp: Tại: …………

Địa chỉ: …………………………………………………….

Tài khoản: ……………………………………………………………………………………………… ..

Cả hai bên đồng ý ký kết hợp đồng ủy thác đầu tư với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung:

Bên A ủy thác cho Bên B thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh các mặt hàng, sản phẩm, bao gồm:

………………………………………………………………………………………………………………

Số tiền ủy thác đầu tư là: …………………………………………………………

Thời hạn đầu tư:

Từ ngày ………… đến ngày ………………

Điều 2 Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên:

2.1. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A:

Yêu cầu người được ủy thác cung cấp tài liệu liên quan đến quyền nhận ủy thác đầu tư.

Giám sát và kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của bên ủy thác.

Yêu cầu người được ủy thác cung cấp thông tin về việc thực hiện hợp đồng.

Có nghĩa vụ thanh toán phí hoa hồng cho người được ủy thác.

Các khoản tiền được chuyển cho người được ủy thác theo thỏa thuận.

Các quyền và nghĩa vụ khác: …………………………………………………………

……………………………………………………………….

2.2. Quyền và Nhiệm vụ của Người được ủy thác:

Theo mức hoa hồng đã thỏa thuận,

Nếu yêu cầu của khách hàng là bất hợp pháp, yêu cầu đó sẽ bị từ chối.

Yêu cầu người được ủy thác cung cấp các tài liệu cần thiết để hoạt động.

Thực hiện chính xác những gì đã hứa trong hợp đồng.

Thông báo kịp thời cho bên ủy thác về nội dung hoạt động đầu tư.

Các quyền và nghĩa vụ khác: …………………………………………………………

……………………………………………….

Điều 3 Chia sẻ lợi nhuận và Phương thức thanh toán

3.1. Chia sẻ lợi nhuận:

Lợi nhuận sẽ được phân phối hàng tháng nếu tháng đó có lãi. Bên A được hưởng …%, và Bên B được hưởng … ..% lợi nhuận.

Lợi nhuận hàng tháng được phân phối vào ngày cuối cùng của tháng.

Nếu gặp rủi ro, tháng nào bị lỗ, số lỗ đó sẽ được dùng để trừ vào lợi nhuận của tháng tiếp theo. Phần lợi nhuận còn lại của tháng tiếp theo được dùng để chia lợi nhuận cho các bên.

Lợi nhuận được chia cho Bên B sẽ hoàn toàn thuộc về Bên B. Trong trường hợp rủi ro sau đó tài khoản bị lỗ thì Bên B không phải chia lợi nhuận đã chia trước đó để bù đắp cho các khoản lỗ trong tương lai.

3.2. Phương thức thanh toán:

Thanh toán có thể được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Phương pháp giải quyết tranh chấp thứ tư

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản đã quy định trong hợp đồng.

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hòa giải. Nếu thương lượng, hòa giải không thành thì hai bên có thể giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, có hiệu lực pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.

Mẫu Thỏa thuận ủy thác đầu tư mới nhất bao gồm các yếu tố chính sau:

-Thông tin khách hàng đầu tư.

– Thông tin ủy thác đầu tư.

– Ủy thác Đầu tư.

– Mục đích Ủy thác Đầu tư.

– Phạm vi của ủy thác đầu tư.

– Thời hạn ủy thác đầu tư.

– Phí ủy thác đầu tư.

– Giá trị vốn ủy thác đầu tư.

– Quyền và nghĩa vụ của Người được ủy thác đầu tư.

– Quyền và nghĩa vụ của Người được ủy thác đầu tư.

– Chấm dứt hợp đồng ủy thác đầu tư.

-Cách giải quyết tranh chấp giữa các bên.

Tìm hiểu thêm về hợp đồng hợp tác đầu tư https://accgroup.vn/hop-dong-hop-tac-dau-tu-2/

Trên đây là câu trả lời đầy đủ cho câu hỏi Hợp đồng ủy thác đầu tư mà chúng tôi cung cấp cho khách hàng của mình. Mọi thắc mắc cần giải đáp cụ thể vui lòng liên hệ công ty luật ac để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330zalo: 0846967979gmail: info@accgroup.vn Website: accgroup.vn